SKKN Hướng dẫn thiết kế thực hành - thí nghiệm Hoá học Lớp 11 (Theo chương trình thay sách)

doc 31 trang sangkien 30/08/2022 6060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Hướng dẫn thiết kế thực hành - thí nghiệm Hoá học Lớp 11 (Theo chương trình thay sách)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docskkn_huong_dan_thiet_ke_thuc_hanh_thi_nghiem_hoa_hoc_lop_11.doc

Nội dung text: SKKN Hướng dẫn thiết kế thực hành - thí nghiệm Hoá học Lớp 11 (Theo chương trình thay sách)

  1. 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIALAI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BÁN CÔNG PHAN BỘI CHÂU TỔ: HOÁ - SINH ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN: HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ THỰC HÀNH - THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC LỚP 11 (THEO CHƯƠNG TRÌNH THAY SÁCH) NGƯỜI THỰC HIỆN- GIÁO VIÊN: HOÀNG VĂN HOAN THÁNG 3 NĂM 2008 Giáo viên: Hoàng Văn Hoan -–Tổ Hoá–Sinh - Trường THPT Bán công Phan Bội Châu –- Gia lai
  2. 2 HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ THỰC HÀNH HOÁ HỌC LỚP 11 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN HỌC KỲ I Chương 1: SỰ ĐIỆN LI BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 Bài học số: Tên bài thực hành: Tiết số: 6 Tính axit – bazơ. Phản ứng trao đổi ion 9 11CB trong dung dịch các chất điện li HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH Thí nghiệm1. Tính bazơ a) 1. Cách tiến hành: + Lấy ống nhỏ giọt hoặc đũa thuỷ tinh nhỏ một giọt dd HCl dd HCl 0,1M lên mảnh giấy quì đặt 0,10 M trước trên tấm kính thuỷ tinh. + Làm các TN tiếp tương tự b) tiếp theo với các dd: (1) dd CH3COOH 0,1M; CH3COOH 0,10 M (2) NaOH 0,1M; dd NaOH 0,10 M (3) NH3 0,1M; dd 2. Quan sát từng trường hợp NH3 với màu chuẩn của pH để xác 0,10M định gần đúng giá trị pH dung dịch. Giáo viên: Hoàng Văn Hoan -–Tổ Hoá–Sinh - Trường THPT Bán công Phan Bội Châu –- Gia lai
  3. 3 Thí nghiệm 2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li 1. Các thí nghiệm. a) Nhỏ 2 ml dd Na2CO3 vào ống nghiệm đựng sẵn 2ml dd CaCl2. Nhận xét hiện tượng xảy ra. b) Hoà tan kết tủa trắng ở thí nghiệm a) bằng dd HCl. Nhận xét các hiện tượng xảy ra. c) Cho vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH loãng sau đó nhỏ vào vài giọt dung dịch phenolphtalein lắc nhẹ và nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl vào cho đến khi dung dịch chuyển hết màu hồng. 2. Quan sát, nhận xét, giải thích các hiện tượng và viết các phương trình phản ứng(phân tử, ion thu gọn). Giáo viên: Hoàng Văn Hoan -–Tổ Hoá–Sinh - Trường THPT Bán công Phan Bội Châu –- Gia lai
  4. 4 Chương 2: NITƠ - PHOTPHO BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 Bài học số: Tên bài thực hành: Tiết số: 14 TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT 21 11CB NITƠ, PHOT PHO HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH Thí nghiệm 1: Tính oxi hoá của axit nitric đặc và loãng bông tẩm xút bông tẩm xút * Cách tiến hành. (1) (2) a. Ống 1 nghiệm chứa 0,5 ml dd HNO3 đặc + một mảnh HNO đặc 3 HNO3 loãng nhỏ Cu vào. Cu Cu b. Ống 2 nghiệm chứa 0,5 ml Lưu ý: Cần nhắc nhở học sinh cẩn dd HNO3 loãng + một mảnh thận khi làm việc với HNO3 đặc , nhỏ Cu vào, đun nhẹ. Nút HNO3 loãng. Khí NO2 độc , cần cho các ống bằng bông tẩm dd học sinh làm với lượng nhỏ . NaOH. Ống 1 : HNO3đ + Cu to Ống 2 : HNO3 loãng + Cu  Thí nghiệm 2: Tính oxi hoá của muối nitrat nóng chảy. Dây thép * Cách tiến hành và gợi ý. nhỏ Một ống nghiệm khô chịu nhiệt trên giá sắt, trên chậu Than nóng đỏ cát, cho một ít tinh thể KNO3 vào rồi dùng đèn cồn KNO3 đốt mạnh ống nghiệm, khi có bọt khí, đốt mẩu than bén lửa đưa vào miệng ống nghiệm. to 2KNO3  2KNO2 + O2 C + O2  CO2 Giáo viên: Hoàng Văn Hoan -–Tổ Hoá–Sinh - Trường THPT Bán công Phan Bội Châu –- Gia lai
  5. 5 Thí nghiệm 3: Phân biệt một số loại phân bón hoá học. * Cách tiến hành và gợi ý. Bằng hạt ngô Quan sát bề ngoài các phân (NH ) SO 4 2 4 KCl Ca(H2PO4)2 bón. (1) (2) (3) a) Thử tính tan của phân bón 4 - 5 4 - 5 (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2. ml H2O ml H2O Cho vào 3 lọ 4 -5 ml nước, cho vào mỗi ống bằng hạt b) San thành 3 ống khác mỗi ống 1 ml ngô mỗi loại phân bón, lắc mỗi dung dịch. quan sát. Sau đó san thành 3 0,5 ml dd NaOH ống nhỏ, mỗi ống 1 ml mỗi (1) (2) (3) loại để làm các TN sau: b) Cho vào mỗi ống 0,5 ml 1 ml dd 1 ml dd 1 ml dd dd NaOH đun lên cả 3 ống Ca(H 2PO 4)2 KCl (NH 4)2SO 4 ( Sau cùng đun nóng nhẹ 3 ống và thử bằng giấy quỳ ướt, và thử mỗi ống bằng quỳ tím ướt) nếu quỳ chuyển màu xanh là (NH4)2SO4 . Oáng 3 : có mùi khai , quỳ tím + chuyển sang màu xanh Chứng tỏ có NH4 + - to NH4 + OH  NH3 + H2O c) V ài giọt dung dịch c) Còn lại là KCl và A gN O 3 Ca(H2PO4)2. thử 2 dd của hai (1) (2) loại phân bón này với dd AgNO3 Ống 1 : Ca(H2PO4)2 + 6AgNO3 1 m l 1m l 2Ag3PO4 + Ca(NO3)2 + dd C a(H 2PO 4)2 dd K C l 4HNO3 Ống 2 : KCl + AgNO3 Giáo viên: Hoàng Văn Hoan -–Tổ Hoá–Sinh - Trường THPT Bán công Phan Bội Châu –- Gia lai
  6. 6 Chương 5: HIĐROCACBON NO BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 Bài học số: Tên bài thực hành: Tiết số: 28 Phân tích định tính nguyên tố. 41 11CB Điều chế và tính chất của metan HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH Thí nghiệm 1: Xác định định tính cacbon và hiđro. Cách tiến hành: Tìm C và H Trộn đều 0,2 g saccarozơ với Hỗn hợp 1-2 g CuO sau đó cho hỗn 0,2g C12H22O11 và 1-2 g CuO Bông tẩm bột hợp vào ống nghiệm, cho CuSO khan 4 tiếp 1 g CuO phủ hết bề mặt hỗn hợp trong ống nghiệm, lấy cục bông tẩm bột CuSO4 khan trắng để sát miệng ống Ban đầu là nước vôi nghiệm, dẫn khi thoát ra vào trong nước vôi trong, tiến hành lắp Xác định định tính C, H trong saccarozơ dụng cụ như hình vẽ: Đun ống nghiệm có chứa hỗn hợp rắn. Quan sát cục bông và nước vôi trong. Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của metan. Hỗn hợp CH3COONa và vôi tôi trộn nghiền với xút theo tỉ lệ 1: 2 về khối lượng, tiến hành lắp dụng như các hình vẽ. - Đun nóng mạnh hỗn hợp bằng đèn cồn. - Thu lấy khí CH4 bằng cách đẩy nước. Giáo viên: Hoàng Văn Hoan -–Tổ Hoá–Sinh - Trường THPT Bán công Phan Bội Châu –- Gia lai
  7. 7 Hỗn hợp CH3COONa CaO, NaOH Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn có gắn nút cao su, đốt khí thoát ra ở đầu ống thông vuốt nhọn. Điều chế và thử tính chất metan Quan sát màu ngọn lửa. Hỗn hợp CH3COONa CaO, NaOH - Dẫn khí metan qua dung CH4 dịch brom. Quan sát xem dung dịch brom có mất màu với metan dd Br2 hay không. Điều chế và thử tính chất metan Hỗn hợp CH3COONa CaO, NaOH - Dẫn khí metan qua dung CH4 dịch thuốc tím. Quan sát xem dung dịch dd thuốc tím có mất màu với KMnO4 metan hay không. Điều chế và thử tính chất metan Xem thêm: Hỗn hợp nghiền kỹ của 1g CH3COONa với 2 g vôi tôi xút (CaO + NaOH) Đun nóng mạnh Điều chế và thu khí metan trong phòng thí nghiệm Giáo viên: Hoàng Văn Hoan -–Tổ Hoá–Sinh - Trường THPT Bán công Phan Bội Châu –- Gia lai
  8. 8 Chương 6 : HIĐROCACBON KHÔNG NO BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 Bài học số: Tên bài thực hành: Tiết số: 34 ĐIỀU CHẾ VÀ TÍNH CHẤT CỦA 48 11CB ETILEN, AXETILEN HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH Thí nghiệm1: Điều chế và thử tính chất của etilen Cách tiến hành: Lắp dụng cụ như hình vẽ: C H Hỗn hợp 2 4 Hoá chất: 2ml C2H5OH + 4 ml dd H2SO4 đặc Bông tẩm 2ml C2H5OH + 4ml H2SO4 đặc NaOH đặc lắc đều + vài viên đá bọt đun Đá bọt từ từ đến khi hỗn hợp chuyển ( CaCO3) màu đen đó là dấu hiệu sắp Bông tẩm có khí etilen thoát ra. Bông NaOH đặc Hỗn hợp tẩm NaOH đặc để hấp thụ khí 2ml C H OH + 2 5 C2H4 4 ml dd H2SO4 đặc CO2, SO2 do phản ứng phụ giứa H2SO4 với C2H5OH tạo Đá bọt ra. ( CaCO3) - Đốt khí thoát ra ở đầu ống thông vuốt nhọn. dd KMnO4 - Dẫn khí đi qua dung dịch KMnO4. Quan sát sự thay đổi màu của dung dịch. Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của axetilen Cách tiến hành: - Nước khoảng 1ml. - CaC2 : mẩu nhỏ (hạt 1ml H2O bắp) CaC2 - Các dung dịch brom hoặc thuốc tím phải loãng. - Đốt khí thoát ra ở đầu ống vuốt nhọn. Quan sát màu ngọn lửa. Hoặc Giáo viên: Hoàng Văn Hoan -–Tổ Hoá–Sinh - Trường THPT Bán công Phan Bội Châu –- Gia lai
  9. 9 C 2 H 2 d d K M n O 4 M n O 2 a b Hoặc - Dẫn khí qua dung dịch KMnO4.Quan sát hiện tượng. dd KM nO 4 Sau phản ứng C 2 H 2 - Dẫn khí qua dung dịch H 2 O AgNO3 trong NH3. C a C 2 Quan sát hiện tượng. A g 2 C 2 d d A g N O 3 /N H 3 Xem thêm: Hỗn hợp 2ml Bông tẩm C2H5OH +4 ml NaOH đặc dd H2SO4 đặc C2H4 Đá bọt ( CaCO ) 3 dd Br2 Giáo viên: Hoàng Văn Hoan -–Tổ Hoá–Sinh - Trường THPT Bán công Phan Bội Châu –- Gia lai
  10. 10 Chương 8: DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL - PHENOL BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 Bài học số: Tên bài thực hành: Tiết số: 60 43 TÍNH CHẤT CỦA ETANOL, 11CB GLIXEROL VÀ PHENOL HÌNH VẼ CÁCH TIẾN HÀNH Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với natri - Cho mẩu Na bằng hạt đậu xanh vào ống nghiệm Mẩu Na 2 ml bằng hạt khô chứa sẵn 2 ml etanol đậu xanh etanol khan. Bịt miệng ống nghiệm bằng ngón tay cái. Khi phản ứng kết thúc, đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và bỏ ngón tay bịt miệng ống nghiệm ra. Nhận xét và giải thích các hiện tượng thí nghiệm đã xảy ra. Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với đồng (II) hiđroxit. - Chuẩn bị hai ống 2-3 giọt glixerol 2-3 giọt etanol (1) (2) nghiệm và tiến hành cho các dung dịch hoá chất vào 2- 3 giọt dd NaOH 10 % Lắc nhẹ hai ống được tiến 3- 4 giọt dd CuSO4 2 % Lắc nhẹ hành thứ tự theo như hình vẽ. Lắc nhẹ cả hai ống sau cho vào xong.Quan sát hiện tượng trong hai ống nghiệm. Giải thích. Thí nghiệm 3: Phenol tác dụng với nước brom Nhỏ từng - Tiến hành theo như giọt giọt nước brom hình vẽ. - Quan sát hiện tượng ống nghiệm. Giải thích. Lắc nhẹ 0,5 ml dd phenol Giáo viên: Hoàng Văn Hoan -–Tổ Hoá–Sinh - Trường THPT Bán công Phan Bội Châu –- Gia lai
  11. 11 Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, phenol, glixerol (1) (2) (3) - Hãy phân biệt từng chất trong mỗi ống nghiệm Ba ống nghiệm không nhãn chứa ba chất riêng biệt trong mỗi lọ là: etanol, phenol bằng phương pháp và glixerol. hoá học. Giáo viên: Hoàng Văn Hoan -–Tổ Hoá–Sinh - Trường THPT Bán công Phan Bội Châu –- Gia lai