Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp để học sinh Lớp 7 tích cực tham gia giải toán qua internet Violympic
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp để học sinh Lớp 7 tích cực tham gia giải toán qua internet Violympic", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_mot_so_bien_phap_de_hoc_sinh_lop_7_tic.doc
Nội dung text: Sáng kiến kinh nghiệm Một số biện pháp để học sinh Lớp 7 tích cực tham gia giải toán qua internet Violympic
- “ PHÒNG GD – ĐT HUYỆN CHƯƠNG MỸ TRƯỜNG THCS HỮU VĂN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM “MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỂ HỌC SINH LỚP 7 TÍCH CỰC THAM GIA GIẢI TOÁN QUA INTERNET ( VIOLYMPIC)” Lĩnh vực/ Môn: Toán Tên tác giả: Lê Thị Hoài Phương. GV môn: Toán NĂM HỌC 2013 - 2014 1
- Tôi nghiên cứu đề tài nhằm thu hút một số học sinh khá giỏi môn Toán lớp 7A hứng thú, say mê tham gia sân chơi trí tuệ, để lĩnh hội được nhiều tri thức Toán học, ôn tập củng cố kiến thức của quá khứ, tiếp cận được nhiều cách đặt câu hỏi khác nhau cho cùng một vấn đề. Tham gia ViOlympic Toán để biết được luật chơi của các kiểu bài thi, tìm ra các quy luật, các dạng toán trong các vòng thi, đặc biệt là vòng thi các cấp. 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NHIÊN CỨU: Khách thể nghiên cứu: Nhóm học sinh lớp 7A có học lực môn Toán ở mức khá giỏi. Đối tượng nghiên cứu: thời gian, nội dung, hình thức của các vòng thi ViOlympic Toán 7 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC: Tất cả các học sinh đều có thể tham gia giải toán trên mạng, tuy nhiên chỉ một số ít học sinh có thể theo đuổi được đến cùng vì những lý do khác nhau: gia đình không có máy tính, bố mẹ không cho ra “quán nét” vì lo ngại con em mình lợi dụng để chơi game, đề thi quá khó mà nhiều lần chưa qua được một vòng thi, không sắp xếp được thời gian hoặc nhiều lần ra “ quán nét” mà không thuê được máy, Vì vậy, nếu có một kế hoạch chi tiết, cụ thể đến từng học sinh và các bậc phụ huynh thì vấn đề học sinh lợi dụng để chơi game sẽ bị loại bỏ, vấn đề ra “quán nét” nhiều lần mà không thuê được máy sẽ được hạn chế. Và đặc biệt nếu cung cấp được cho học sinh một hệ thống các bài tập ứng với các dạng toán trong từng vòng thi để các em trải nghiệm trước các dạng toán hay và khó thì khi tham gia giải các vòng thi các em không còn thấy quá khó khăn hay ngỡ ngàng nữa. Nếu làm được như vậy thì học sinh sẽ hứng thú tham gia, háo hức trông đợi vòng thi mới và đương nhiên các em sẽ không bỏ cuộc sớm. 5. NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: 5.1. Nhiệm vụ: Cung cấp lịch mở các vòng thi đến từng học sinh và phụ huynh học sinh để học sinh và gia đình có kế hoạch chi tiết, cụ thể, lập thời gian biểu hợp lý. Bước này hết sức đơn giản nhưng vô cùng quan trọng, đặc biệt là đối với những 3
- Khi nghiên cứu đề tài này, tôi đã thống kê tình hình thi giải toán qua mạng của học sinh trong toàn trường trong hai năm gần đây, kết quả thu được như sau ( lấy số lượng học sinh cuối năm học): Số HS tham gia ViOlympic Toán Năm học TS HS cấp huyện Số HS được CN K 6 K 7 K 8 K 9 SL TL(%) 2011 - 2012 494 1 0 0 0 0 0 2012 - 2013 448 5 2 0 3 2 20 Trên cơ sở nắm bắt được thực trạng của vấn đề để đưa ra các giải pháp phù hợp. 6.4. Phương pháp thực nghiệm: Áp dụng thực nghiệm tại một số học sinh lớp 7A trường Thcs Hữu Văn, Chương Mỹ, Hà Nội từ tháng 9/ 2013 đến tháng 4/ 2014. 6.5. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn học sinh, phụ huynh học sinh, các giáo viên giảng dạy bộ môn Toán trong trường và một số trường bạn để có được những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài. Trên cơ sở kết hợp các phương pháp đó, phân tích tác động qua lại để tổng hợp kinh nghiệm cũng như phát triển thêm ý tưởng mới. B – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: I.CƠ SỞ CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: 1. Cơ sở lý luận: Muốn có học sinh của khối nào tham gia ViOlympic Toán thì người giáo viên dạy Toán ở khối lớp đó cũng phải tham gia với tư cách là một học sinh thì mới biết được những thuận lợi là gì và những khó khăn mà các em sẽ gặp cũng như nguyên nhân tại sao các em các em không hứng thú với sân chơi trí tuệ đầy bổ ích này, đồng thời hiểu được lý do mà các em bỏ cuộc sớm. Nếu không vì nguyên nhân ngoại cảnh: gia đình không có máy tính, bố mẹ không cho ra “quán nét” thì chính là nội dung của các vòng thi quá khó, thi nhiều lần không qua 5
- II. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: 1. Đặc điểm của trường THCS Hữu Văn Ban giám hiệu Nhà trường luôn quan tâm, động viên, nhắc nhở tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên trong Nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ mà Đảng và nhà nước giao phó. Có nhiều thầy cô giáo nhiệt tình, tâm huyết, năng động, sáng tạo trong công việc nên trong năm học vừa qua có 2 đồng chí đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Huyện”, có 6 đồng chí đạt danh hiệu “ Lao động tiên tiến cấp Huyện”, 2 tổ ( tổTự Nhiên và tổ Xã Hội) được công nhận là “ Tổ Lao động tiên tiến cấp Huyện”. Tuy nhiên trong năm học vừa qua chất lượng Giáo dục hai mặt của trường còn thấp, vẫn đứng ở tốp cuối trong bảng đánh giá xép loại thi đua các trường trong toàn huyện. Bên cạnh đó tỷ lệ học sinh bỏ học vẫn còn cao phản ánh nhiều học sinh và phụ huynh học sinhch]a coi trọng việc học. 2. Thuận lợi: Ban giám hiệu nhà trường luôn sát sao và quan tâm đến vấn đề giải toán qua mạng, đưa chỉ tiêu cụ thể đến từng khối lớp theo quan điểm chỉ đạo: “không có khối nào để trắng ViOlympic Toán”. Bản thân tôi trong năm học 2012 – 2013 đã hướng dẫn một số em lớp 6 thi giải toán trên mạng nên ít nhiều cũng có kinh nghiệm trong vấn đề này. Sau đợt hướng dẫn đó, tôi phát hiện ra rằng ViOlympic Toán là sân chơi trí tuệ vô cùng bổ ích, là nơi tập trung của “ Những cái đầu” và thế là tôi say sưa lao vào nghiên cứu. Một số phụ huynh học sinh cũng nhiệt tình ủng hộ và tạo điều kiện để con em mình tham gia ViOlympic Toán. 3. Khó khăn: Do cơ sở vật chất của trường còn nhều thiếu thốn nên chưa thể có hệ thống máy tính dành riêng cho thi giải Toán trên mạng. Chỉ có 2 gia đình có máy tính nên việc tổ chức thi ViOlympic Toán gặp nhiều khó khăn, song song với đó rất nhiều bậc phụ buynh không cho con em mình ra “ quán nét” vì lo ngại các em lợi dụng để chơi game. 7
- Dưới đây là toàn bộ nội dung cuốn tài liệu đó: VÒNG 1 BÀI THI SỐ 1 Sắp xếp: Bạn chọn liên tiếp các ô có giá trị tăng dần để lần lượt các ô bị xóa khỏi bảng. Bạn chọn sai quá 3 lần thì bài thi kết thúc. Giá trị của x thỏa mãn: Giá trị của x biết: x 1 1 1 4 x 1,25 1 0 7 2 7 4 5 1 100 0,25 Tìm x < 0 biết: 4 x 4 16 3 5 1 2 Giá trị của x biết: 4 3 2 9 11 5 15 11 x 13 42 28 13 Giá trị của x thỏa mãn: 1 3 – 1,4 x 4 4 1 2 19 – 0, 9 11 3 33 Thứ tự sắp xếp là: BÀI THI SỐ 2: Đi tìm kho báu: Hãy giúp Thợ mỏ vượt qua Mê cung bằng cách trả lời các câu hỏi để đến đích. Nếu không còn đường về đích thì bài thi sẽ kết thúc, khi đó điểm của bài thi là số điểm mà bạn đạt được. 15 Câu 1: So sánh hai số hữu tỉ a 3,75 và b ta được: 4 a b a b a b a 2b 8 2 Câu 2: Giá trị x thỏa mãn: x là: 3 9 8 4 26 22 2 2 9 9 9 9 4 Câu 3: Giá trị x thỏa mãn: x 2,75 là: 3 9
- ( Nhập kết quả dưới dạng số thập phân) 3 8 Câu 2: Cho x thỏa mãn: x . Khi đó 11x = 4 11 ( Nhập kết quả dưới dạng số thập phân) Câu 3: 3 Một mảnh vải dài 24m. Sau khi bán mảnh vải đó thì số vải còn lại là mét. 5 ( Nhập kết quả dưới dạng số thập phân) x 2 Câu 4: Nếu x là số âm và thì x = 32 x Câu 5: Cho ba đường thẳng xx’, yy’, zz’ đồng quy tại O sao cho x O y = 600 và Oz là tia phân giác của góc xOy’. Số góc có số đo bằng 1200 trong hình vẽ là 1 1 3 8 1 3 Câu 6: Tập các số nguyên x thỏa mãn: x là S = { } 2 3 4 3 5 4 (Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu “ ; ” ). 9 7 1 3 Câu 7: Kết quả phép tính: là 2 8 2 8 ( Nhập kết quả dưới dạng số thập phân) 11 2 2 Câu 8: Giá trị của x trong phép tính: x là 12 5 3 ( Nhập kết quả dưới dạng số thập phân). Câu 9: Số các số nguyên x sao cho x 2 7x 2 x 7 là 2009 2010 Câu 10: So sánh hai số hữu tỉ x và y ta được x y. 2010 2009 Nộp bài VÒNG 2 BÀI THI SỐ 1 Tìm cặp bằng nhau: Dùng con trỏ chuột bạn chọn liên tiếp hai ô có giá trị bằng nhau hoặc đồng nhất với nhau. Khi bạn chọn đúng, hai ô này sẽ bị xóa khỏi bảng. Nếu chọn sai quá 3 lần thì bài thi sẽ kết thúc. 11
- P nằm ngoài đoạn AB. M nằm giữa B và C. Các đáp án trên không phải đều đúng. N nằm giữa A và C. Câu 3: Cho xx’⊥ yy’ tại O. Vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho 1 1 xOt tOy . Số đo tOy' 0 2 7 1 193 33 7 11 2009 9 Câu 4: Giá trị biểu thức: . : . bằng 386 17 34 2009 4018 25 2 ( Nhập kết quả dưới dạng số thập phân) Câu 5: Cho góc tù xOy. Trong góc đó dựng các tia Oz, Ot theo thứ tự vuông góc với các tia Ox, Oy. So sánh xOt và yOz ta được: xOt yOz Câu 6: Hai đường thẳng vuông góc với nhau thì tạo thành 4 góc có số đo là độ. 7 2 1 7 1 5 Câu 7: Giá trị biểu thức: : : là: 8 9 18 8 36 12 3 2 9 1 1 9 Câu 8: Giá trị biểu thức: : : là: 4 3 11 4 3 11 Câu 9: Học sinh khối 7 có 111 em được chia thành loại giỏi, khá, trung bình. Biết số học sinh giỏi bằng 60% số học sinh khá, số học sinh trung bình bằng 25% số học sinh khá. Vậy khối 7 có học sinh giỏi. 2 3 193 33 7 11 2009 9 Câu 10: Kết quả phép tính: . : . 193 386 17 34 2009 4018 25 2 BÀI THI SỐ 3: Hãy viết số thích hợp và chỗ ( Chú ý: Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu “,” trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) 13
- BÀI THI SỐ 2: Đi tìm kho báu: Hãy giúp Thợ mỏ vượt qua Mê cung bằng cách trả lời các câu hỏi để đến đích. Nếu không còn đường về đích thì bài thi sẽ kết thúc, khi đó điểm của bài thi là số điểm mà bạn đạt được. 114.6 115 98.3 99 105 105.3 Câu 1: Giá trị biểu thức: : : là 114 115 98.5 98 ,7 105.11 ( Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản) 4 Câu 2: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức: E 3. x 0,15 1 là 5 ( Nhập kết quả dưới dạng số thập phân) 1 2 2 0 1 1 3 Câu 3: Giá trị biểu thức: 0,1 . . 22 : 25 là 7 49 Câu 4: Tập hợp các số hữu tỉ x thỏa mãn: x 1,5 7,5 2x 3 là: { } (Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu “ ; ” ). 2 Câu 5: Tìm số hữu tỉ x, biết: x 1 và x < 0. Kết quả x = . 3 ( Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản) Câu 6: Tính: 7,9 + 5,8 + (– 5,9) + (– 3,4) = . ( Nhập kết quả dưới dạng số thập phân) Câu 7: Tính: 1,1 + 1,2 + 1,3 + + 1,9 = ( Nhập kết quả dưới dạng số thập phân) 15
- A B O D C Câu 10: Giá trị nguyên lớn nhất của x thỏa mãn 2x 7 7 2x là Nộp bài VÒNG 4 BÀI THI SỐ 1: Cóc vàng tài ba: Hãy chọn đáp án trả lời thích hợp trong 4 đáp án cho sẵn: Câu 1: Cho tam giác có số đo ba góc tỉ lệ với 2; 3; 4. Số đo góc nhỏ nhất của tam giác đó là: 500 400 300 600 Câu 2: Cho ba số 2; 4; 8. Số các số nguyên x khác 3 số trên và cùng với ba số trên lập thành một tỉ lệ thức là: 1 2 3 4 3 7 Câu 3: Tìm tất cả các giá trị của x thỏa mãn x . Kết quả là: 4 6 5 23 5 23 x hoặc x x hoặc x 12 12 12 12 5 23 5 23 x hoặc x x hoặc x 12 12 12 12 3 Câu 4: Giá trị của x trong biểu thức: 1,25 : 0,8 : 0,2x là: 8 2 5 6 3 3 6 5 2 1 2 1 Câu 5: Giá trị biểu thức: 23 3. 8. 2 : là: 2 2 147 72 27 75 2 17
- n n 2 2 3 100 Câu 4: Số tự nhiên n thỏa mãn: : là 5 5 81 Câu 5: Cho x, y > 0, biết x:y = 4:5 và xy = 5. Khi đó x = Câu 6: Hai số x, y thỏa mãn: x 3y 2007 y 4 2008 0 là x = và y = Câu 7: Biết rằng các cạnh của tam giác tỉ lệ với các số 3; 4; 5. Chu vi tam giác là 36cm. Độ dài cạnh bé nhất của tam giác là cm. x 2 y 3 z 4 Câu 8: Cho ba số x, y, z thỏa mãn: và 2x + y + z = 11. 2 3 4 Khi đó x.y.z = Câu 9: Giá trị nhỏ nhất của: M 4 5x 2 3y 12 là Câu 10: Giá trị lớn nhất của biểu thức: N 5 x 3 (y 2) 2 là BÀI THI SỐ 3: Hãy viết số thích hợp và chỗ ( Chú ý: Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu “,” trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) x 1 x 2 Câu 1: Giá trị của x từ tỉ lệ thức: là . x 2 x 3 ( Nhập kết quả dưới dạng số thập phân) 2 3 Câu 2: Tìm x, biết: x 0. Kết quả x = 2 ( Nhập kết quả dưới dạng số thập phân) 8 3 2 Câu 3: Giá trị của biểu thức: : 0,027 là 10 ( Nhập kết quả dưới dạng số thập phân) 19
- 0,15 1,48 27 4 : 311 8,5 : 3 – 2 3 5,(27) 5 5 2 11 6 Kết quả là: và ; và ; và ; và và ; và ; và ; và và ; và BÀI THI SỐ 2: Đi tìm kho báu: Hãy giúp Thợ mỏ vượt qua Mê cung bằng cách trả lời các câu hỏi để đến đích. Nếu không còn đường về đích thì bài thi sẽ kết thúc, khi đó điểm của bài thi là số điểm mà bạn đạt được. 3x y 3 Câu 1: Cho . Khi đó 7y = x. x y 4 Câu 2: Trong hình vẽ cho AB⫽DE. Khi đó: D B C 0 B A C E D Câu 3: 2a 13b 2c 13d a c Cho tỉ lệ thức: . Khi đó, ta có kết quả so sánh là 3a 7b 3c 7d b d Câu 4: Tập các giá trị của x trong phép tính sau: x 3 x 1 x 3 11 0 là S = { }( Nhập các phần tử theo thứ tự tăng dần, dưới dạng số thập phân, ngăn cách bởi dấu “ ; ” ). 21
- Câu 4: Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất của số 289,367 ta được số Câu 5: Viết số 2,(18) dưới dạng phân số tôi giản ta được kết quả là Câu 6: Hai cạnh của một hình chữ nhật tỉ lệ với 2,5. Chu vi hình chữ nhật là 28cm. Diện tích hình chữ nhật là cm2. x y Câu 7: Cho x, y thả mãn: và x + y =16. Ta có x2 + y2 = 3 5 Câu 8: Số quyển vở mới của ba bạn Lan, Giang, Thảo tỉ lệ với các số 2; 4; 5. Biết cả ba bạn có tất cả 88 quyển vở. Số vở của Lan, Giang, Thảo lần lượt là x 1 y 2 z 3 Câu 9: Cho x, y, z thỏa mãn: và x – 2y + 3z =14. 2 3 4 Ta có x = ; y = ; z = ( Nhập kết quả tương ứng vào ba ô đáp số) 36.454 310.153 Câu 10: Kết quả rút gọn biểu thức: là 27 4.253 456 VÒNG 6 BÀI THI SỐ 1: Cóc vàng tài ba: Hãy chọn đáp án trả lời thích hợp trong 4 đáp án cho sẵn: Câu 1: Phân số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? 1 21 3 1 7 15 2 4 Câu 2:Một phân số tối giản mẫu với dương viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn nếu: Mẫu số có ước nguyên tố khác 2 và 5. Mẫu số có ước nguyên tố khác 2. Mẫu số chỉ có hai ước nguyên tố là 2 và 5. Mẫu số có ước nguyên tố khác 5. Câu 3: So sánh a = 0,22(33) và b = 0,2233. Ta có: 23
- 5 Câu 3: Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu 11 kỳ gồm chữ số. Câu 4: Giá trị lớn nhất của A 0,2(7)x 1 2009 đạt tại x = 29 Câu 5: Hai phân số tối giản có tổng là . Tử của chúng tỉ lệ với 2; 5 còn mẫu 21 tỉ lệ với 3; 7. Nghịch đảo của tích hai phân số đó có giá trị là Câu 6: Giá trị của x trong đẳng thức: 0,1(6) : x = 0, (33) là x = Câu 7: Số nguyên tố x thỏa mãn: x 7 x 1 x 7 x 11 0 là x = 1 4 2 Câu 8: Số dương x thỏa mãn: x 3,2 là x = 3 5 5 Câu 9: Số phần tử của tập hợp các số nguyên a thỏa mãn a 4 là Câu 10: Hai chữ số tận cùng của 5151 là BÀI THI SỐ 3: Hãy viết số thích hợp và chỗ ( Chú ý: Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu “,” trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân) Câu 1: Nếu x : 3,(45) = 99 thì x = 3 1 Câu 2: Cho x là số hữu tỉ thỏa mãn: : x 3 thì 3.x = 4 4 ( Nhập kết quả dưới dạng số thập phân). 500 Câu 3: Giá trị của x trong đẳng thức: 1,1(6) x là 750 ( Nhập kết quả dưới dạng số thập phân). 25
- “Nếu hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 4 thì y = – 2 thì hệ số tỉ 1 lệ của y đối với x là k ” 2 Đúng Sai Câu 5: Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích là 12cm 3 và 13cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam, biết khối lượng cả hai thanh là 222,5gam. Khối lượng của thanh nhỏ là gam. Câu 6: Một công nhân làm được 30 sản phẩm trong 40 phút. Vậy trong 92 phút người công nhân đó làm được sản phẩm. Câu 7: Biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, với hai giá trị x1 , x2 của x có tổng bằng 3; hai giá trị y1, y2 của y có tổng bằng 4. Hệ số tỉ lệ của x đối với y là Câu 8: Nếu x, y, z tỉ lệ với 2; 3; 5 và x – y + z = 6 thì x 2 y 2 z 2 Câu 9: Cho tam giác ABC có hai đường cao AH và BK cắt nhau tại I. Biết : ABC 980 ; AIK 490 . Vậy BAC 0 Câu 10: Cho tam giác ABC có AD là tia phân giác góc A ( D ∈ BC). Biết: ADB 850 ; ABC 700 . Vậy ACB 0 BÀI THI SỐ 2 Sắp xếp: Bạn chọn liên tiếp các ô có giá trị tăng dần để lần lượt các ô bị xóa khỏi bảng. Bạn chọn sai quá 3 lần thì bài thi kết thúc. Giá trị x y biết Giá trị biểu thức: Giá trị biểu thức: x y Giá trị x y biết 1 2 7 2 a b c biết: và 1: . . 2 3 x y 4 3 24 13 và x y 2 a 5,b 2,c 1 x y 4 2 7 Tổng x + y + z biết: Số hữu tỉ x thỏa mãn: Giá trị biểu thức: 2x = y; 3 5 x. x 2 x 3y = 2z và 4 27