Sáng kiến kinh nghiệm Câu bị động và câu dạng bài tập trắc nghiệm
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Câu bị động và câu dạng bài tập trắc nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_cau_bi_dong_va_cau_dang_bai_tap_trac_n.doc
Nội dung text: Sáng kiến kinh nghiệm Câu bị động và câu dạng bài tập trắc nghiệm
- Phần mở đầu I.Lý do chọn đề tài. Năm học 2006-2007 là năm thứ hai thực hiện hình thức thi trắc nghiệm đối với môn tiếng Anh ở các kì thi tốt nghiệp THPT, thi ĐH của bộ GD & ĐT. Trong chương trình tiếng Anh THPT hệ 3 năm, câu bị động là một phần kiến thức hết sức quan trọng, có trong các kì thi tốt nghiệp và thi ĐH. Muốn làm tốt được các bài tập trắc nghiệm về câu bị động thì học sinh cần phải nắm được các vấn đề liên quan đến câu chủ động , câu bị động trong tiếng Anh, chuyển từ hình thức làm các bài tập tự luận sang bài tập trắc nghiệm. Vì vậy tôi chọn đề tài “ Câu bị động và câc dạng bài tập trắc nghiệm” làm vấn đề nghiên cứu trong sáng kiến kinh nghiệm của mình. II.Mục đích. Khi viết sáng kiến kinh nghiệm này, tôi chỉ mong được góp thêm một vài ý kiến của mình về các vấn đề liên quân đến câu chủ động và câu bị động trong tiếng Anh giúp giáo viên có thể tham khảo thêm trong việc ôn tập cho học sinh chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. III.Đối tượng nghiên cứu. Trong chương trình tiếng Anh THPT hệ 3 năm, câu bị động được đưa vào giảng dạy ở khối 11 và 12. Trong đề tài của mình, tôi chỉ tập trung vào một số vấn đề lý thuyết của câu bị động như cấu trúc, cách sử dụng,cách chuyển từ chủ động sang bị động, một số dạng đặc biệt trong câu bị động và một số bài tập viết, bài tập trắc nghiệm tương ứng để củng cố cho phần kiến thức ở trên , nhằm giúp học sinh hiểu và nắm được những kiến thức cơ bản và nâng cao của câu bị động trong Tiếng anh để các em có thể làm tốt các dạng bài tập trắc nghiệm về câu bị động trong Tiếng anh. IV.Phạm vi nghiên cứu. Năm học 2006-2007 V.Cơ sở nghiên cứu. Tôi nghiên cứu đề tài này dựa trên những cơ sở sau: - Dựa vào thực tế giảng dạy. - Dựa vào một số tài liệu tham khảo về câu bị động. - Dựa và một số ý kiến của đồng nghiệp. 1
- Phần nội dung Mỗi câu có thể được thể hiện ở thể chủ động hay bị động. Chúng ta dùng câu chủ động khi chủ ngữ trong câu là tác nhân trực tiếp gây ra hành động trong câu. Khi chủ ngữ chịu tác động của hành động trong câu, chúng ta dùng thể bị động. Việc lựa chọn sử dụng câu chủ động hay bị động phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong nhiều trường hợp, chúng ta chỉ sử dụng duy nhất hoặc dạng chủ động hoặc dạng bị động. Do đó học sinh cần phải nắm được một số vấn đề sau: I. Cách dùng câu bị động. - Khi không cần thiết phải nhắc đến tác nhân gây hành động( do tình huống đã quá rõ ràng hoặc do không quan trọng). Eg: The road has been repaired. -Khi chúng ta không biết hoặc quên người thực hiện hành động. Eg: The money was stolen. - Khi chúng ta quan tâm đến bản thân hành động hơn là người thực hiện hành động. Eg: This book was published in Vietnam. - Khi chủ ngữ của câu chủ động là chủ ngữ không xác định như : people, they, someone Eg: People say that he will win. It’s said that he will win. - Khi người nói không muốn nhắc đến chủ thể gây ra hành động Eg: Smoking is not allowed here. II.Cấu trúc. Về cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh , tôi sẽ chia thành hai loại sau : Loại 1: Bị động đối với các thì không tiếp diễn. Dạng này có công thức tổng quát sau: BE + PAST PARTICIPLE Loại 2 : Bị động với các thì tiếp diễn. Dạng này có công thức tổng quát sau: 2
- BE + BEING + PAST PARTICIPLE Loại 1 áp dụng cho sáu thì bị động không tiếp diễn và loại 2 áp dụng cho sáu thì bị động tiếp diễn. Nhưng trong phần này tôi chỉ giới thiệu những thì học sinh đã học trong chương trình , phục vụ cho thi học kì và thi tốt nghiệpTHPT bao gồm bốn thì bị động không tiếp diễn là: thì hiện tại đơn , thì quá khứ đơn , thì hiện tại hoàn thành ,thì tương lai đơn , bị động với động từ khuyết thiếu và hai thì bị động tiếp diễn là : Hiện tại tiếp diễn và quá khứ tiếp diễn. Loại 1 : Bị động không tiếp diễn. 1)Thì hiện tại đơn: S + am / is/ are + Past Participle Eg: Active: They raise cows in Ba Vi. Passive: Cows are raised in Ba Vi. 2)Thì quá khứ đơn: S + was / were + Past Participle Eg: Active : Jame Watt invented the steam engine in 1784. Passive : The steam engine was invented by Jame Watt in 1784. 3)Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + Past Participle Eg: Active: They have just finished the project. Passive: The project has just been finished. 4)Thì tương lai đơn: S + will be + Past Participle 3
- Eg: Active:They will build a new school for disabled children next month. Passive: A new school for disabled children will be built next month. 5. Động từ khuyết thiếu. S + Modal Verb + be + Past Participle. EX1: Active : You can see him now. Passive : He can be seen (by you) now. EX2: Active : He should type his term paper. Passive : His term paper should be typed. Loại 2: Bị động tiếp diễn. 1) Thì hiện tại tiếp diễn: S + am / is / are +being + Past Participle Eg: Active: Ann is writing a letter. Passive: A letter is being written by Ann 2) Thì quá khứ tiếp diễn: S + was / were + being + Past Participle Eg: Active: She was cleaning the room at 7 a.m yesterday. Passive: The room was being cleaned at 7 a.m yesterday. III. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động. Muốn chuyển từ câu chủ động sang câu bị động học sinh cần nắm chắc các bước chuyển sau đây: Xác định tân ngữ trong câu chủ động , chuyển nó thành chủ ngữ trong câu bị động. 4
- - Xác định thì của động từ trong câu chủ động, chia “to be” tương ứng với thì tiếng Anh đó và với chủ ngữ mới của câu bị động. - Chia động từ chính trong câu chủ động ở dạng past participle trong câu bị động. - By+ tác nhân gây hành động ( khi muốn nhấn mạnh tác nhân gây hành động) S + V + O S + V (participle) + O Eg: They will finish this work tomorrow. S V O This work will befinished (by them) tomorrow. Trong phần này cần lưu ý học sinh một số vấn đề sau: - Các trạng từ chỉ cách thức thường được đặt trước động từ phân từ hai trong câu bị động. Eg: He wrote the book wonderfully. The book was wonderfully written. - By + tác nhân gây hành động đứng sau trạng ngữ chỉ nơi chốn và đứng trước trạng ngữ chỉ thời gian. Eg1: A passer- by took him home. He was taken home by a passer- by. Eg2: We will receive the gifts on Monday. The gifts will be received by us on Monday. - Câu bị động phủ định và nghi vấn được tạo giống như cách của câu chủ động. Tuy nhiên không phải bất cứ câu nào cũng có thể chuyển từ chủ động sang bị động hoặc ngược lại. Điều kiện để chuyển một câu chủ động sang câu bị động là câu đó phải có một transitive verb ( động từ ngoại hướng). Câu có intransitive verb ( động từ nội hướng) thì không thể chuyển sang câu bị động. Động từ ngoại hướng là động từ cần một tân ngữ trực tiếp trong khi động từ nội hướng thì không cần một tân ngữ trực tiếp. 5
- Eg: 1) She is making a cake. A cake is being made by her. Transitive verb 2) They run along the beach every morning. Intransitive verb Practice Vận dụng những kiến thức ở trên , hãy luyện tập bằng cách làm các bài tập sau: Exercise 1: Chuyển những câu sau sang bị động: 1.My father waters this flower every morning. -> . 2. John invited Fiona to his birthday party last night. -> . 3. No one can move the heavy rock in his garden. -> 4. Her mother is preparing the dinner in the kitchen. -> 5.We should clean our teeth twice a day. -> 6. Did Mary buy this beautiful dress? -> 7.Some people will interview the new president on TV. -> 8.We can’t finish our work on time. -> 9.Her husband never takes her to the cinema. -> 10. He was doing his homework at 9 p.m yesterday. -> Tuy nhiên , hiện nay theo quyết định của Bộ giáo dục và đào tạo thì môn Ngoại ngữ được thi dưới hình thức trắc nghiệm khách quan trong các bài thi học kỳ cũng như tốt nghiệp THPT hay thi CĐ, ĐH . Do đó, muốn làm tốt được các bài tập trắc nghiệm về câu bị động thì học sinh phải nắm chắc cấu trúc câu bị động , làm được các bài tập viết về chuyển sang câu bị động thì sẽ dễ dàng làm được các bài tập trắc nghiệm. Sau đây là một số bài tập dưới hình thức trắc nghiệm , sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức và làm bài tập trắc nghiệm về câu bị động tốt hơn. 6
- Exercise 2: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành những câu sau: 1. My wedding ring of yellow and white gold. a. is made b. is making c. made d. maked 2. If your brother ., he would come. a. invited b. were invited c. were inviting d. invite 3. Mr. Wilson is as Wilie to his friend. a. knowed b. knew c. known d. is known 4. References . in the examination room. a. not are used b. is not used c. didn’t used d. are not used 5. Laura in Boston. a. are born b. were born c. was born d. born 6. My nother is going this house. a. sold b. to be sold c. to sold d. to sell 7.There’s somebody hehind us . I think we are . a. being followed b. are followed c. follow d. following 8. Have you by a dog? a. bite b. ever been bit c. ever been bitten d. bit 9.The room is being at the moment. a. was cleaned b. cleaned c. cleaning d. clean 10. The road to our village . widened next year. a. is b. will c. can d. will be Exercise 3: Chọn câu có cùng nghĩa với câu đã cho bằng cách chọn a, b, c hoặc d. 1.Somebody cleans that room everyday. a. The room every day is cleaned. b. The room is everyday cleaned. c. The room is cleaned every day. d. The room is cleaned by somebody everyday. 2. They cancelled all flights because of fog. a. All flights because of fog were cancelled. b. All flights were cancelled because of fog. c. All flights were cancelled by them because of fog. d. All flights were because of fog cancelled. 3.They are building a new highway around the city. a. A new highway is being built around the city. b. A new highway is being built around the city by them. c. A new highway around the city is being built. 7
- d. Around the city a new highway is being built. 4.They have built a new hospital near the airport. a. A new hospital has been built near the airport by them. b. A new hospital near the airport has been built. c. A new hospital has been built near the airport . d. Near the airport a new hospital has been built by them. 5. They will ask you a lot of questions at the interview. a. You will be asked a lot of questions at the interview. b. You will be asked a lot of questions at the interview by them. c. A lot of questions will be asked you at the interview. d. A lot of questions will be asked at the interview. 6. People don’t use this road very often. a. This road is not used very often. b. Not very often this road is not used. c. This road very often is not used. d. This road not very often is used. 7. Somebody accused me of stealing money. a. I was accused by somebody of stealing money. b. I was accused of stealing money. c. I was accused of stealing money by somebody. d. I was accused stealing money. 8. Somebody is using the computer at the moment. a. The computer is being used at the moment. b. The computer at the moment is being used. c. The computer is being used by somebody at the moment. d. The computer is used at the moment. 9. The bill includes service. a. Service is included by the bill. b. Service included in the bill. c. Service is included in the bill. d. Service is in the bill. 10. They have changed the date of the meeting. a. The date of the meeting has been changed. b. The date of the meeting has been changed by them. c. The meeting has been changed the date. d. The date of the meeting has changed. 8