Giáo án Tin học Lớp 10 - Tiết 37+38
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 10 - Tiết 37+38", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_10_tiet_3738.doc
Nội dung text: Giáo án Tin học Lớp 10 - Tiết 37+38
- Tiết dạy: 37 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN Ngày soạn: Bài 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN Ngày dạy: I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản. Biết các đơn vị xử lý trong văn bản (ký tự, từ, câu, dòng, đoạn, trang). Biết các vấn đề liên quan đến soạn thảo văn bản tiếng Việt Kĩ năng: – Thái độ: – Rèn các đức tính: cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh minh hoạ. – Tổ chức hoạt động theo nhóm. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh IV. HOẠT ĐỘNG DẠT HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản 1. Các chức năng chung của Đặt vấn đề: GV nêu ra một số vấn đề Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến. hệ soạn thảo văn bản. về soạn thảo văn bản cho HS thảo Hệ soạn thảo văn bản là một luận. Đ. Làm thông báo, báo cáo, đơn từ, phần mềm ứng dụng cho phép H. Nêu một số công việc liên quan viết bài trên lớp, . 10 thực hiện các thao tác liên quan đến soạn thảo văn bản? đến công việc soạn thảo văn H. So sánh việc soạn thảo bằng máy Đ. PP truyền thống: bản: gõ văn bản, sửa đổi, trình tính với việc soạn thảo bằng phương – gắn liền soạn thảo và trình bày bày, lưu trữ và in văn bản. tiện truyền thống? – lưu trữ cồng kềnh 5 a. Nhập và lưu trữ văn bản. H. Cho biết một số thao tác soạn thảo Đ. – Soạn thảo văn bản nhanh trên máy tính nhanh hơn các phương – tự động xuống dòng – Có thể lưu trữ lại để tiếp tục tiện truyền thống? – độc lập giữa soạn thảo và trình bày hoàn thiện hay in ra giấy. 5 b. Sửa đổi văn bản: H. Khi soạn thảo văn bản trên giấy ta Đ. Xoá, chèn, thay thế – Sửa đổi kí tự và từ thường có các thao tác sửa đổi nào? – Sửa đổi cấu trúc văn bản 12 c. Trình bày văn bản. Nhấn mạnh điểm mạnh của các hệ Định dạng kí tự: Khả năng định dạng kí tự soạn thảo văn bản là có thể lựa chọn + Cỡ chữ, kiểu chữ, Khả năng định dạng đoạn văn cách trình bày phù hợp và đẹp mắt. Định dạng đoạn văn bản: bản H. Cho biết các kiểu định dạng kí tự, + Vị trí lề trái, phải. Khả năng định dang trang văn đoạn văn bản, trang văn bản mà các + Căn lề, bản em biết? Định dạng trang văn bản: GV giới thiệu một số văn bản trình + Hướng giấy bày đẹp, để học sinh tham khảo. + Tiêu đề trang,
- Sau đây là một số ví dụ Các công cụ trình bày trong hệ soạn thảo căn giữa Thụt đầu dòng văn bản khá phong phú: - chọn kích thước lề (trái, phải, trên, dưới) hay chọn khoảng cách giữa các dòng (đơn, kép hoặc tuỳ chọn) Căn phải Khoảng cách đến - căn lề (trái, phải hay đều hai bên) : đoạn trên những dấu cách sẽ được chèn tự động giữa các từ và các dòng căn thẳng theo lề Căn trái tương ứng. Khoảng cách đến - thụt dòng (đối với tất cả các dòng đầu đoạn dưới tiên của các đoạn hay một vài đoạn đặc biệt nào đó) Căn đều hai bên Hoạt động 2: Giới thiệu một số chức năng khác của hệ soạn thảo văn bản 10 d. Một số chức năng khác GV giới thiệu thêm một số công cụ ’ – Tìm kiếm và thay thế. giúp tăng hiệu quả của việc soạn thảo – Cho phép gõ tắt hoặc tự động văn bản. sửa lỗi khi gõ sai. H. Hãy nêu một số chức năng khác Đ. – Tự động đánh số trang, phân của hệ soạn thảo văn bản mà các em – Tìm kiếm và thay thế. biệt trang chẵn và trang lẻ. biết ? – Đánh số trang tự động. – Chèn hình ảnh và kí hiệu đặc – Kiểm tra chính tả. biệt vào văn bản. – Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, tìm từ đồng nghĩa, thống kê Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học 3’ Nhấn mạnh: – Một trong đặc trưng của hệ soạn thảo văn bản là độc lập giữa việc soạn thảo và trình bày văn bản. – Khả năng lưu trữ để sau này có thể sửa chữa hoặc sử dụng lại. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 1 SGK. – Đọc tiếp bài: “Khái niệm soạn thảo văn bản” V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: - Nêu các ưu việt của soạn thảo văn bản bằng máy tính. - Các chức năng chủ yếu được trình bày độc lập với phần mềm soạn thảo văn bản.
- Tiết dạy: 38 Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN Ngày soạn: Bài 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN (tt) Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Nắm được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên quan đến việc trình bày văn bản. – Có khái niệm về các vấn đề liên quan đến xử lí chữ Việt trong soạn thảo văn bản. – Hiểu một số qui ước trong soạn thảo văn bản. – Biết cách gõ văn bản chữ Việt, bộ mã chữ Việt, bộ phông chữ Việt, Kĩ năng: – Làm quen và bước đầu học thuộc một trong hai cách gõ văn bản. Thái độ: – Rèn đức tính cẩn thận , ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh – Tổ chức hoạt động theo nhóm. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. – Đọc bài trước. III PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh IV. HOẠT ĐỘNG DẠT HỌC 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Hỏi: Em hãy nêu các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản? Đáp: a. Nhập và lưu trữ văn bản. – Soạn thảo văn bản nhanh – Có thể lưu trữ lại để tiếp tục hoàn thiện hay in ra giấy. b. Sửa đổi văn bản: – Sửa đổi kí tự và từ – Sửa đổi cấu trúc văn bản c. Trình bày văn bản. Khả năng định dạng kí tự Khả năng định dạng đoạn văn bản Khả năng định dang trang văn bản 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu một số qui ước trong việc gõ văn bản 2. Một số qui ước trong việc Đặt vấn đề: Ngày nay, chúng ta tiếp gõ văn bản. xúc nhiều với các văn bản được gõ a. Các đơn vị xử lí trong văn trên máy tính, trong số đó có nhiều bản. văn bản không tuân theo các quy ước 10 – Kí tự (character). chung của việc soạn thảo, gây ra sự – Từ (word). không nhất quán và thiếu tôn trọng – Câu (sentence). người đọc. Một yêu cầu quan trọng – Dòng (line). khi bắt đầu soạn thảo văn bản là phải – Đoạn văn bản (paragraph) tôn trọng các quy định chung này để – Trang (page). văn bản soạn thảo được nhất quán và khoa học.
- GV giới thiệu sơ lược các đơn vị xử lí trong văn bản. Minh hoạ bằng một trang văn bản. Các nhóm thảo luận và đưa ra kết Cho HS nêu ví dụ minh hoạ. quả. b. Một số qui ước trong việc H. Em hãy cho biết một vài dấu ngắt Đ. , . ! : ; ? gõ văn bản. câu? 10 – Các dấu ngắt câu như: (.), (,), (:), (;), (!), (?), phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung. – Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống để phân cách. Giữa các đoạn cũng chỉ xuống dòng bằng GV đưa ra một số câu với các vị trí Các nhóm thảo luận và trả lời một lần Enter. khác nhau của dấu ngắt câu rồi cho – Các dấu mở ngoặc, đóng HS nhận xét. ngoặc, phải được đặt sát vào Chú ý: Đôi khi vì lí do thẩm mĩ, bên trái (bên phải) của từ đầu người ta không theo các qui ước này. tiên và từ cuối cùng. Hoạt động 2: Giới thiệu chữ Việt trong soạn thảo văn bản 3. Chữ Việt trong soạn thảo Đặt vấn đề: Hiện nay có một số phần văn bản. mềm xử lí được các chữ như: chữ a. Xử lí chữ Việt trong máy Việt, chữ Nôm, chữ Thái, Trong 3 tính: tương lai, sẽ có những phần mềm hỗ Bao gồm các việc chính sau: trợ chữ của những dân tộc khác ở Nhập văn bản chữ Việt vào Việt Nam. máy tính. Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ Việt. b. Gõ chữ Việt: Muốn gõ tiếng Việt phải trang bị 5 Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến thêm các phần mềm gõ tiếng Việt. như hiện nay là: H. Các em đã biết những chương Đ.Vietkey, Unikey,VietSpel, Kiểu Telex trình gõ tiếng Việt nào? Kiểu VNI. GV giới thiệu 2 kiểu gõ tiếng Việt: Telex và Vni. H. Cho một câu rồi viết tường minh Cho các nhóm thảo luận và trình cách gõ theo kiểu Telex? bày. Cho một câu dạng tường minh theo kiểu gõ Telex, đọc câu đó? c. Bộ mã chữ Việt: GV giới thiệu một số bộ mã thông 4 Bộ mã chữ Việt dựa trên bộ dụng hiện nay. mã ASCII: TCVN3, VNI. H. Các em thường dùng bộ mã nào? Cho các nhóm thảo luận và trình Bộ mã chung cho các ngôn bày. ngữ và quốc gia: Unicode. d. Bộ phông chữ Việt. Để hiển thị và in được chữ Việt, 5 Phông dùng cho bộ mã cần có các bộ phông chữ Việt tương TCVN3 được đặt tên với tiếp ứng với từng bộ mã. Có nhiều bộ đầu ngữ: .Vn như: .VnTime, phông với nhiều kiểu chữ khác nhau. .VnArial, Phông dùng bộ mã VNI được đặt tên với tiếp đầu ngữ VNI–
- như: VNI–Times, VNI–Helve, Phông dùng bộ mã Unicode: Times New Roman, Arial, Tahoma, e. Các phần mềm hỗ trợ tiếng Hiện nay các hệ soạn thảo đều có 2 Việt: chức năng kiểm tra chính tả, sắp Hiện nay, đã có một số phần xếp cho một số ngôn ngữ nhưng mềm tiện ích như kiểm tra chính chưa có tiếng Việt. Để kiểm tra máy tả, sắp xếp, nhận dạng chữ Việt, tính có thể làm được các công việc đã và đang được phát triển. đó với văn bản tiếng Việt, chúng ta cần dùng các phần mềm tiện ích riêng. Hoạt động 4: Củng cố Nhấn mạnh: 3 – Một số qui ước trong việc gõ văn bản. – Không nên dùng nhiều bộ mã trong một văn bản. – Không nên dùng quá nhiều phông chữ trong một văn bản. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 4, 5,6 SGK tramg 98 – Tìm hiểu sự khác biệt khi ta soạn thảo văn bản đúng theo các qui ước trên và không theo các qui ước trên. – Đọc trước bài “Làm quen với Microsoft Word” V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: - Cho học sinh biết có nhiều loại bộ mã và nhiều loại phông chữ Việt khác nhau. - Giới thiệu về UNICODE, tuy nhiên không đi sâu vào vấn đề mã.