Giáo án Tin học Lớp 10 - Tiết 3+4

doc 5 trang sangkien 31/08/2022 7481
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 10 - Tiết 3+4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_10_tiet_34.doc

Nội dung text: Giáo án Tin học Lớp 10 - Tiết 3+4

  1. Tiết dạy: 03 Chương I: Ngày soạn: 07/2009 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Ngày dạy : 07/2009 Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết mã hoá thông tin cho máy tính. – Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. – Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin. Kĩ năng: – Bước đầu biết mã hoá thông tin đơn giản thành dãy bit. Thái độ: – Kích thích sự tìm tòi học hỏi của học sinh. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, bảng mã ASCII. – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước. III Phương Pháp dạy học Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu các dạng thông tin. Cho ví dụ. Đáp: Dạng số, văn bản, âm thanh, hình ảnh, 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu thế nào là Mã hoá thông tin trong máy tính IV. Mã hoá thông tin trong Đặt vấn đề: TT là một khái niệm máy tính: trừu tượng mà máy tính không thể xử 10 Muốn máy tính xử lý được, lý trực tiếp, nó phải được chuyển đổi thông tin phải được biến đổi thành các kí hiệu mà MT có thể hiểu thành một dãy bit. Cách biến đổi và xử lý. Việc chuyển đổi đó gọi là như vậy gọi là một cách mã hoá mã hoá thông tin. thông tin. GV giới thiệu bảng mã ASCII và Các nhóm tra bảng mã ASCII và đưa Để mã hoá TT dạng văn bản hướng dẫn mã hoá một vài thông tin ra kết quả. dùng bảng mã ASCII gồm 256 đơn giản. kí tự được đánh số từ 0 255, số + Dãy bóng đèn: hiệu này được gọi là mã ASCII TSSTSTTS –> 01101001. thập phân của kí tự. Nếu dùng + Ví dụ: Kí tự A dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là – Mã thập phân: 65 mã ASCII nhị phân của kí tự. – Mã nhị phân là: 01000001 . Cho các nhóm thảo luận tìm mã thập phân và nhị phân của một số kí tự . Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính. V. Biểu diễn thông tin trong máy tính: 1. Thông tin loại số: a) Hệ đếm: Là tập hợp các kí 25 hiệu và qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định
  2. giá trị các số. – Có hệ đếm phụ thuộc vị trí và hệ đếm không phụ thuộc vị trí. Hệ đếm La Mã: (Giảm tải) Kí hiệu: I = 1, V = 5, Cho HS viết 1 số dưới dạng số La Các nhóm nêu một số ví dụ. X = 10, L = 50, C = 100, Mã. XXX = 30, XXXV = 35 D = 500, M = 1000. MMVI = 2006 Hệ thập phân: Hướng dẫn HS nhận xét đặc điểm 2 Hệ đếm La mã: không phụ thuộc vị Kí hiệu: 0, 1, 2, , 9. hệ đếm. trí. – Giá trị của mỗi chữ số phụ Ví dụ: 355 (chữ số 5 hàng đơn vị chỉ Hệ đếm thập phân: phụ thuộc vị trí. thuộc vào vị trí của nó trong 5 đơn vị, trong khi đó chữ số 5 ở biểu diễn. hàng chục chỉ 50 đơn vị). Qui tắc: Mỗi đơn vị ở 1 hàng Có nhiều hệ đếm khác nhau nên bất kì có giá trị bằng 10 đơn vị muốn phân biệt số được biểu diễn ở của hàng kế cận ở bên phải. hệ đếm nào người ta viết cơ số làm b) Các hệ đếm thường dùng chỉ số dưới của số đó. trong Tin học: GV giới thiệu một số hệ đếm và – Hệ nhị phân: (cơ số 2) chỉ hướng dẫn cách chuyển đổi giữa các Các nhóm thực hành chuyển đổi giữa dùng 2 kí hiệu là chữ số 0 và 1. hệ đếm. các hệ đếm. 3 2 1 Ví dụ: 10112 = 1.2 + 0.2 + 1.2 Thập phân nhị phân hệ 16 0 + 1.2 = 1110. ? Hãy biểu diễn các số sau sang hệ – Hệ 16: (hệ Hexa ): sử dụng thập phân: 1001112, 4BA16. các kí hiệu: 0, 1, , 9, A, B, C, Tuỳ vào độ lớn của số nguyên mà D, E, F trong đó A, B, C, D, E, người ta có thể lấy 1 byte, 2 byte hay F có các giá trị tương ứng là 10, 4 byte để biểu diễn. Trong phạm vi 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập bài này ta chỉ đi xét số nguyên với phân. 1byte. 2 1 Ví dụ: 2AC16 = 2.16 + 10.16 + Để xử lí thông tin loại phi số cũng 0 12.16 = 684 phải mã hoá chúng thành các dãy bit. c) Biểu diễn số nguyên (Không giải thích sâu việc biểu diễn số -GV hỏi hs dấu ngăn cách trong tin nguyên trong bộ nhớ.) học cho số thực là gì? -Hs: trả lời theo sgk và chờ giáo viên Biểu diễn số nguyên với 1 Byte Trong tin học biểu diễn số thực dấu nhận xét sau đó ghi bài. như sau: phẩy động dạng nào? 7 6 5 4 3 2 1 0 các bit cao các bit thấp – Bit 7 (bit dấu) dùng để xác định số nguyên đó là âm hay dương. Qui ước: 1 dấu âm, 0 dấu dương. d) Biểu diễn số thực: Trong tin học ta dùng dấu chấm (.) để Chỉ giới thiệu cách biểu diễn dạng phân biệt giữa phần nguyên và dấu phẩy động. phần phân số. Mọi số thực có thể biểu diễn được dưới dạng M x 10 k ( dạng dấu phẩy động) Trong đó: - M: Là phần định trị (0,1 M < 1).
  3. - K: Là phần bậc (K 0). Ví dụ: 13456,25 = 0.1345625 x 105 2. Thông tin loại phi số: – Văn bản. – Các dạng khác: (hình ảnh, âm thanh ) Nguyên lý mã hoá nhị phân: Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh Khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn. Hoạt động 3: Củng cố các kiến thức đã học GV cho HS nhắc lại: HS nhắc lại 5 – Cách biểu diễn thông tin trong máy tính. – Cách chuyển đổi giữa các hệ đếm: Hệ nhị phân, hệ thập phân, hexa 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Bài 2, 3, 4, 5 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Cần sự nhấn mạnh và hướng hs về nguyên lí mã hoá nhị phân. Nêu các ví dụ về biểu diễn thông tin sgk Tiết dạy : 04 Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Ngày soạn: 07/2009 BTTH 1 (học tại lớp) Ngày dạy: 07/2009 LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính. – Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự, số nguyên. Kĩ năng: – Biết mã hoá những thông tin đơn giản thành dãy bit. – Viết được số thực dưới dạng dấu phảy động. Thái độ: – Rèn luyện thái độ làm việc nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, bảng mã ASCII – Tổ chức hoạt động nhóm. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Làm bài tập. III Phương Pháp dạy học Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
  4. 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu nguyên lý mã hoá nhị phân? Đáp: Thông tin khi đưa vào máy tính phải được biến đổi thành mã nhị phân. 3. Giảng bài mới: TL Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Củng cố khái niệm thông tin và máy tính 1. 1. Hãy chọn những khẳng định Chia các nhóm thảo luận và gọi HS Đại diện trả lời đúng trong các khẳng định sau : bất kì trong nhóm trả lời. 1. Trả lời: c, d. 2. a. Máy tính có thể thay thế GV nhấn mạnh : 2. Trả lời: b. 10 hoàn toàn cho con người trong + chính xác: 1 KB = 210 B 3. Qui ước: Nam:0, nữ:1 lĩnh vực tính toán. + nhưng đôi khi người ta lấy: Ta có dãy bit: 1001101011 3. b. Học tin học là học sử dụng 1 KB = 1000 B máy tính. GV cho HS thay đổi qui ước Nam / 4. c. Máy tính là sản phẩm trí tuệ Nữ, từ đó thay đổi dãy bit của con người. Gọi HS bất kì trong mỗi nhóm cho HS trả lời 5. d. Một người phát triển toàn VD, cả lớp nhận xét. diện trong xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết về tin học. 2. Trong các đẳng thức sau đây, những đẳng thức nào là đúng? a. 1KB = 1000 byte b. 1KB = 1024 byte c. 1MB = 1000000 byte 3. Có 10 hsinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ. 4. Hãy nêu một vài ví dụ về thông tin. Với mỗi thông tin đó hãy cho biết dạng của nó. Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã 1. Chuyển các xâu kí tự sau Hướng dẫn xem phụ lục cuối SGK HS trả lời. thành dạng mã nhị phân: để giải. 1. “VN” tương ứng với dãy bit: “ 15 “ VN”, “Tin”. 01010110 01001110“ 2. Dãy bit Gọi 1 HS lên bảng giải “Tin” tương ứng dãy bit: “01001000 01101111 01100001“ “01010100 01101001 01101110” tương ứng là mã ASCII của dãy 2. Dãy bit đã cho tương ứng là mã kí tự nào? ASCII của dãy kí tự: 3. Phát biểu “ Ngôn ngữ máy “ Hoa” tính là ngôn ngữ nhị phân” là Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. 3. Đúng, vì các thiết bị điện tử trong đúng hay sai? Hãy giải thích. máy tính chỉ hoạt động theo 1 trong 2 trạng thái. Hoạt động 3: Hướng dẫn cách biểu diễn số nguyên và số thực 1. Để mã hoá số nguyên –27 Gọi HS trả lời 1. mã hoá số –27 cần 1 byte. cần dùng ít nhất bao nhiêu 10 byte? 2. Viết các số thực sau đây 2. 11005 = 0.11005x 105 dưới dạng dấu phảy động 25,879 = 0.25879x102 11005; 25,879; 0,000984 0,000984 = 0.984x 10–3 Hoạt động 4: Củng cố cách mã hoá thông tin
  5. Cho HS nhắc lại: HS nhắc lại – Cách mã hoá và giải mã xâu kí tự 5 và số nguyên. – Cách đọc bảng mã ASCII, phân biệt mã tập phân và mã hexa 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Đọc trước bài Giới thiệu về máy tính. V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Cần sự tổng hợp kiến thức ôn lại cho hs theo từng dạng câu hỏi