SKKN Give the correct form of the word in brackets (Cho dạng đúng của từ trong ngoặc) - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

doc 16 trang sangkien 26/08/2022 6121
Bạn đang xem tài liệu "SKKN Give the correct form of the word in brackets (Cho dạng đúng của từ trong ngoặc) - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docskkn_give_the_correct_form_of_the_word_in_brackets_cho_dang.doc

Nội dung text: SKKN Give the correct form of the word in brackets (Cho dạng đúng của từ trong ngoặc) - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Thanh Huyền

  1. z SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI PHÒNG GIÁO DỤC THƯỜNG TÍN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI: “Give the correct form of the word in brackets” (Cho dạng đúng của từ trong ngoặc) Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền Trường: THCS Ninh Sở Địa chỉ: Ninh Sở-Thường Tín-Hà Nội NĂM HỌC:2019-2020  1
  2. 1.Nội dung 1.1.Tên đề tài Give the correct form of the word in brackets (cho dạng đúng của từ trong ngoặc) 1.2.Lý do chọn đề tài a.Cơ sở lí luận. Ngày nay khi Tiếng Anh đã khẳng định vai trò và tầm quan trọng của nó trong trường học , thì việc nâng cao chất lượng dạy và học là vấn đề quan trọng hàng đầu .Chương trình thay sách được áp dụng hàng loạt vấn đề về phương pháp dạy học Tiếng Anh lại nảy sinh .Câu hỏi đặt ra là : Làm thế nào để học sinh có thể lĩnh hội được toàn bộ kiến thức và sử dụng nó một cách thành thạo ? Chúng ta đều biết rằng học Tiếng Anh đơn thuần chỉ là học một ngôn ngữ . Muốn sử dụng thành thạo ngôn ngữ đó thì người học phải rèn luyện bốn kỹ năng cơ bản : -Nghe, - Nói , -Đọc, -Viết . Để đáp ứng được yêu cầu thực tế .Mỗi giáo viên cần phải tìm cho mình một phương pháp dạy học tối ưu , phù nhợp với từng đối tượng thực tế của từng học sinh để đạt kiết qủa cao đó mới là vấn đề , là mục đích mà mỗi giáo viên đang đứng lớp phải trăn trở , phải suy nghĩ . Vì vậy cải tiến phương pháp và nội dung dạy học luôn được ngành giáo dục quan tâm đúng mức.Ngành luôn động viên khuyến khích những giáo viên có những cải tiến mới về phương pháp dạy học và có những đề tài sáng kiến kinh nghiệm hay ,thiết thực áp dụng thực tế ngay cho việc dạy hoặc là cải tiến về đồ dùng dạy học .v.v . Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc là một dạng khó,mới được làm quen ở chương trình tiếng Anh của hoc sinh hoc phổ thông trung học . Đặc biệt được sử dụng khá nhiều trong chương trình tiếng Anh lớp 9 .Để làm được bài tập dạng này đòi hỏi các em học sinh không những phải nắm chắc kiến thức ngữ pháp , kỹ năng đọc hiểu , mà còn phải tìm ra dạng thích hợp của dạng từ cho sẵn . Một từ có thể có nhiều dạng khác nhau ,vì vậy khi làm bài tập nếu không cẩn thận học sinh sẽ nhầm lẫn.Khi đã nắm chắc được dạng bài tập này,các em học sinh sẽ biết cách sử dụng từ trong các ngữ cảnh khác nhau, đồng 2
  3. thời cũng giúp các em nâng cao vốn kiến thức về từ của mình.Đó chính là lí do tôi chọn đề tài này. b.Mục đích nghiên cứu. Thực hiện đề tài này tôi không có tham vọng gì hơn ngoài mục đích cung cấp cho học sinh lớp 9 nói riêng và học sinh THCS nói chung những kĩ năng làm bài cho dạng đúng của từ để các em cải thiện kĩ năng viết của mình giúp các em cải thiện kĩ năng viết của mình trong chương trình tiếng anh trung học cơ sở. 1.3. Thời gian thưc hiện Năm học: 2019-2020 1.4. phạm vi thực hiện Lớp 9B Trường THCS nơi tôi đang công tác. 2.Quá trình thực hiện đề tài 2.1.Tình trạng khi chưa thực hiện Toàn bộ học sinh lớp 9b hầu như không làm được dạng bài tập này , thậm chí ngay cả các em học sinh khá .Các em có thể hiểu đúng nghĩa câu văn , nhưng lại chưa xác định được từ loại cho sẵn , vì việc xác định này đòi hỏi các em phải hiểu được cần điền chưc năng là gì ? (Động từ , Danh từ , Tính từ , Trạng từ hay Danh động từ) . Điều này rất khó bởi nó yêu cầu các em học sinh phải kiên trì ôn luyện thường xuyên .Phải nắm được quy luật cách tạo từ cũng như cách sử dụng thời thì ,cấu trúc ngữ pháp ở trong câu .Chính vì dạng bài tập này là dạng kiểm tra kiến thức chuyển đổi loại từ , kết hợp với kiến thức ngữ pháp, kỹ năng đọc hiểu nên rất khó . Do vây học sinh thường hay sợ khi làm bài kiểm tra là điều dễ hiểu . 2.2.Số liệu điều tra trước khi thực hiện Qua việc điều tra cụ thể lớp 9b , các em hầu như không thích dạng bài tập này. Khảo sát chất lượng : Chất lượng thi khảo sát Số lượng Tỷ lệ% Giỏi 4 11% Khá 6 17% TB 16 44% Yếu 10 28% 2.3 .Những biện pháp thực hiện. 3
  4. Trong quá trình học ngoại ngữ,khả năng sử dụng từ cho đúng ngữ cảnh và thể hiện đúng ý tưởng của mình là rất quan trọng .Nó đòi hỏi người học phải có vốn từ phong phú mà con hiểu biết khá sâu sắc về từ .Do vậy ,nội dung chủ yếu của đề tài là nhằm rèn luyện cho học sinh cách làm bài về phương pháp chọn từ trong ngoặc có hiệu quả .Dựa trên cơ sở đó,tôi đã phân loại và tổng hợp kiến thức cách sử dụng,lấy từ chương trình kiến thức tiếng anh lớp 8 và lớp 9 theo ba yêu cầu giải quyết như sau: 2.3.1.Yêu cầu về quy tắc sử dụng tạo từ Nắm được các quy tắc sử dụng tạo từ( word formation_prefix_suffix) để tìm đúng từ loạicần điền vào chỗ trống. *Bài tập với tiền tố: Tiền tố trong tiếng Anh chủ yếu mang chức năng tạo nghĩa khác với nghĩa của từ gốc . Tiền tố +Từ gốc =Từ có nghĩa ngược lại với nghĩa của từ gốc Example: Build .rebuild Happy .unhappy Like dislike *Lưu ý đối với học sinh: +Hiểu được ý nghĩa của từng tiền tố như :The prefix “re” (again)/”un”/”dis” (none) .và nghĩa của từ gốc. +Hiểu nghĩa câu văn trước khi hình thành câu. Example: Third time lucky! After two attemtps,David ‘s finally passed his driving test (success) Theo cấu trúc Thì “Two” .attemtps còn thiếu một tính từ vì vậ ta chuyển: Success successful nhưng đọc nghĩa hiểu của câu văn theo văn cảnh ta phải thêm tiền tố “un” trước successful để tạo thành “unsuccessful”. Notice: Cũng có ngoại lệ là tiền tố chuyển từ loại mà vẫn giữ nguyên nghĩa gốc như: Large → enlarge Rich → enrich 4
  5. Eg: she felt(courage) by the progress. She would made. Trong ví dụ này ta điền encourage vì sau động từ liên hệ “feel” là một tính từ vị ngữ. Courage” là danh từ chúng ta phải chuyển sang động từ rồi từ động từ chuyển sang tính từ(cùng với tiền tố “en” )để hợp với nghĩa văn cảnh. Courage → encourage *Bài tập với hậu tố: Hậu tố mang chức năng chủ yếu là chuyển từ loại ,ít khi chuyển nghĩa của từ gốc , có một số cách chuyển đổi từ như sau: + Động từ chuyển sang danh từ bằng cách thêm hậu tố : ion/ment. Act → action Collect→ collection Punish→ punishment Move→ movement +Động từ chuyển thành tính từ chỉ nghề nghiệp thêm hậu tố: ful/able/active/ing Care→ careful Talk→ talkative Note → noteable Read → reading +Động từ chuyển thành danh từ chỉ nghề nghiệp thêm hậu tố: or/er . Act → actor Teach→ teacher Sail→ sailor Work→ worker +Danh từ chuyển thành tính từ bằng cách thêm hậu tố :y/less. Milk→ milky Health→ healthy Tooth→ toothless Shape→ shapeless +Danh từ chuyển thành động từ bằng cách thêm hậu tố :ize. Symbol→ symbolize Emphasis→ emphasize +Tính từ chuyển thành trạng từ bằng cách thêm hậu tố : ly. 5
  6. Warm→ warmly Slow→ slowly +Tính từ chuyển thành danh từ bằng cách thêm hậu tố : ness Great→ greatness Full→ fullness Lưu ý đối với học sinh :phải đọc hiểu câu và xác định từ loại cần điền đó hậu tố thuộc loại nào . Eg: He has won many international and news of his is spreading around the world (great). Ở đây “great” là một tính từ , mà chỗ cần điền là một danh từ , vì đứng sau tính từ sở hữu .Tính từ này không có danh từ tương ứng mà phải thành lập một danh từ bằng cách thêm hậu tố “ness” để hoàn thành câu với danh từ là :”greatness”. ♠ Dùng phương thức đánh dấu trọng âm để chuyển đổi từ loại. Eg: They .(report) a book on rubber tree before class. Ở ví dụ này ta hiểu từ “report” như sau: /ri’p :t/ trong âm rơi vào âm tiết thứ hai là động từ. /’rep :t/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất là danh từ. Do vậy ta vẫn điền là report nhưng hiểu là động từ 2.3.2.Yêu cầu nắm được nghĩa văn cảnh của câu gốc để tìm nghĩa từ phù hợp . Đối với bài tập này, yêu cầu học sinh cần dựa vào văn cảnh kĩ năng đọc hiểu để xác định từ nằm trong chỗ trống phải thuộc loại từ nào (danh từ,động từ,tính từ ).Phân tích câu rồi sử dụng từ cho sẵn mà biến đổi thành loại từ mới. Eg: The professor explain his ideas with great (clear). Trong ví dụ này phải cần một danh từ mà đi với từ “clear”có ba danh từ liên quan. Clearity = The quality of being clear (sự rành mạch ,rõ ràng) Clearing = An open space from with trees have been cleared in a forest (mảnh đất vỡ hoang ). Clearance = An act of removing st (dọn sạch đi). Tong ba danh từ này chỉ có “clearity” là hợp nghĩa trong văn bản trên. Eg: You shouldn’t have criticised him infont of his friends .It was extremely .of you (sensitive). Trong cấu trúc : “It was extremely .of you” ta thấy thiếu một tính từ vì “extremely” là một tính từ cấu tạo. Extremely Sensitive man 6
  7. Từ cho sẵn là một tính từ ,nhưng văn cảnh cho thấy việc đó làm không tế nhị vì thế phải chuyển : “sensitive”→ “insensitive”. 2.3.3.Xác định từ loại của từ nằm trong chỗ trống . Học thuộc chức năng của động từ , danh từ , tính từ,trạng từ ,cấu trúc ngữ pháp ,thời ,thì,câu điều kiện ,các giới từ đi sau,các thành ngữ ,các cụm từ,các loại từ khi điền. Eg: Don’t you think it would be to see your doctor? (sense) +Chỗ này là một tính từ (sensible) là một tính từ vị ngữ vì nó đi sau động từ liên hệ “be”. Eg: The thing I hate most about unemployed is the .(boring) Chỗ này là một danh từ (boredom)vì nó đi ngay sau quán từ( the ) Eg: As a doctor she wants to .in child health (special). +Chỗ này là một động từ (specialise)vì nó nằm trong cấu trúc: Want to +V. Do vậy để làm một bài tập cho dạng đúng của động từ trong ngoặc học sinh phải tuân theo ba bước trên đồng thời kết hợp với kĩ năng đọc hiểu ,học thuộc từ vựng . ☼ Practice 1. .Give the correct form of the word in brackets 1. The house looks a lot too old .It needs .(paint) 2. In with other countries in the regions Viet Nam It is still a poor country (compare) 3. The university will be under new .(manage). 4. The examination is .easy(surprise). 5. when he plays cards ,he is very he hates losing (compete). 6. Their . Made the trip happier ( paticipate). 7. They marched .along the street (proud). 8. The new job is a for her(promote). 9. Don’t believe every thing she tells you.She tells you .She tells to (drama). 10.We all felt after the summer holidays (health). 11.He worked hard to good crops from poor soil .(product). 12.It’s the matter for personal (decide). 13.It was a nice day .The sun shone and the sky was (bright_cloud). 14.Tom is a friend of mine .He is (friend). 15.He gave a special on careful driving.( emphasize). 16.He has a good of science.(know) 7