Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải toán bảo toàn electron
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải toán bảo toàn electron", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- phuong_phap_giai_toan_bao_toan_electron.docx
Nội dung text: Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải toán bảo toàn electron
- Phương pháp là thầy của các thầy PHƯƠNG PHÁP ION-ELECTRON. 1. Nguyên tắc : Trong phản ứng oxi hoá-khử, tổng số electron của chất oxi hoá nhận phải bằng tổng số electron của chất khử nhường. 2. Áp dụng : Chỉ áp dụng được với những phản ứng oxi hoá-khử, đặc biệt với những bài toán oxi hoá-khử xảy ra nhiều trường hợp hoặc xảy ra qua nhiều phản ứng như : * Hỗn hợp chất oxi hoá tác dụng với hỗn hợp chất khử. * Hỗn hợp chất khử tác dụng với chất oxi hoá (HNO3, H2SO4 đặc) tạo hỗn hợp các sản phẩm khử (NO2, NO, N2 ). * Bài toán oxi hoá khử xảy ra qua nhiều giai đoạn (Ví dụ như bài tập về các trạng thái oxi hoá của sắt). 3. Thực hiện : Có thể không cần viết phương trình phản ứng hoặc chỉ viết sơ đồ phản ứng (không cần cân bằng) nhưng cần phải : * Xác định được chất oxi hoá - chất khử cũng như số mol của chúng. * Viết được quá trình nhận electron – nhường electron từ đó áp dụng Bảo toàn electron : nchất khử x Số enhường = nchất oxi hoá x Số enhận = ne trao đổi 4. Các dạng Bài tập thường áp dụng tính nhanh theo phương pháp bảo toàn electron. * Chất khử tác dụng với chất oxi hoá. * Hỗn hợp chất khử tác dụng với chất oxi hoá tạo các sản phẩm khử. * Hỗn hợp chất khử tác dụng với hỗn hợp chất oxi hoá. * Phản ứng oxi hoá-khử xảy ra qua nhiều giai đoạn (có Electron trao đổi qua chất trung gian). * Kim loại hoặc hỗn hợp kim loại tác dụng với Axit có tính oxi hoá : tính nhanh khối lượng muối tạo thành và lượng Axit phản ứng dựa vào sản phẩm khử. * Xác định sản phẩm khử của phản ứng oxi hoá-khử. 1. CHỦ ĐỀ 1: Chất khử tác dụng với các chất oxi hóa mạnh phổ biến như HNO3 và H2SO4 đặc a, Với HNO3 : Cho chất khử (kim loại hay hợp chất) tác dụng với HNO 3 tạo ra 1 hay các sản phẩm khử NO, N 2, N2O, NO2, NH4NO3 +x Xét phản ứng cho a mol kim loại R tác dụng với HNO3. Sản phẩm khử tạo thành có số oxi hóa là x (N ) có số mol là b. Ta có: R → R n+ + ne ; N+5 + (5-x)e → N+x a na (5-x)b b (mol.electron) Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: n chất khử . Số enhường = nchất oxi hoá . Số enhận = ne trao đổi na = (5-x)b = ne trao đổi (1) na → b = → 푛 - + = b mol ; Do muối là R(NO ) nên 푛 - = 푛 mol 5 ― x 3 ị hử 푡ạ표 3 n 3 푡ạ표 ố푖 A. Tính số mol axit tham gia phản ứng. 푛 6 - x Ta có: 훴푛 = 푛 - + 푛 - + = 푛 + = na.( ) 3 3 푡ạ표 ố푖 3 ị hử 푡ạ표 (5 - ) 5 - x 퐱 → 휮풏 = n . ( - ) 푯푵푶 e trao đổi - 퐱 B. Tính khối lượng muối tạo thành. - Ta có: 풖ố풊 = 풌풍 + 푵푶 풕ạ풐 풖ố풊 = 풌풍 + . 풏풆 풕풓 풐 đổ풊 - * Trường hợp tạo muối amoni: 풖ố풊 = 풌풍 + 푵푶 풕ạ풐 풖ố풊 풗ớ풊 풌풍 + 풖ố풊 푵푯ퟒ푵푶 = + . 풏 + .풏 + 풌풍 풆 풕풓 풐 đổ풊 푵푯ퟒ Giáo viên biên soạn: Phan Dư Tú 0989541221/0935536463 1
- Phương pháp là thầy của các thầy * Chú ý: Số mol e trao đổi cụ thể của các sản phẩm khử: 0 +5 - 2N + 10e → 2 (1)→ 풏풆 풕풓 풐 đổ풊 = .풏푵 ; 휮풏푯푵푶 = 풏풆 풕풓 풐 đổ풊 + 풏푵푶 ị 풌풉ử = .풏푵 +1 +5 - 2N + 8e → 2 (2)→ 풏풆 풕풓 풐 đổ풊 = .풏푵 푶 ; 휮풏푯푵푶 = 풏풆 풕풓 풐 đổ풊 + 풏푵푶 ị 풌풉ử = .풏푵 푶 +5 +2 - N + 3e → (3)→ 풏풆 풕풓 풐 đổ풊 = .풏푵푶 ; 휮풏푯푵푶 = 풏풆 풕풓 풐 đổ풊 + 풏푵푶 ị 풌풉ử = ퟒ.풏푵푶 +5 +4 - N + 1e → (4)→ 풏풆 풕풓 풐 đổ풊 = 풏푵푶 ; 휮풏푯푵푶 = 풏풆 풕풓 풐 đổ풊 + 풏푵푶 ị 풌풉ử = .풏푵푶 +5 3 N + 8e → - (5)→ 풏 = .풏 + ; 휮풏 = 풏 + 풏 - = .풏 + 풆 풕풓 풐 đổ풊 푵푯ퟒ 푯푵푶 풆 풕풓 풐 đổ풊 푵푶 ị 풌풉ử 푵푯ퟒ Gặp bài toán cho ra nhiếu sản phẩm khử thì 풏풆 풕풓 풐 đổ풊 là tổng các quá trình tạo ra sản phẩm khử đó: Nếu ra hỗn hợp N2, N2O, NO, NO2, NH4NO3 thì: 풏 = .풏 + .풏 + .풏 + 풏 + .풏 + 풆 풕풓 풐 đổ풊 푵 푵 푶 푵푶 푵푶 푵푯ퟒ b, Với H2SO4 đặc : Cho chất khử (kim loại hay hợp chất) tác dụng với H2SO4 đặc tạo ra 1 hay các sản phẩm khử H2S, S, SO2. +x Xét phản ứng cho a mol kim loại R tác dụng với H2SO4 đặc. Sản phẩm khử tạo thành có số oxi hóa là x (S ) có số mol là b. Ta có: R → R n+ + ne ; S+6 + (6-x)e → S+x a na (6-x)b b (mol.electron) Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: n chất khử . Số enhường = nchất oxi hoá . Số enhận = ne trao đổi na na = (6-x)b = ne trao đổi → b = 6 ― x 1 mà 푛 2― + = b mol ; Do muối là R2(SO4)n nên 푛 2― = 푛 mol =1/2.ne trao đổi 푆 4 ị hử 푡ạ표 푆 푆 4 푡ạ표 ố푖 2 A. Tính số mol axit tham gia phản ứng. na 8 ― x Ta có: 훴푛 = 푛 2― + 푛 2― + = 1/2푛 + = na.( ) 2푆 4 đặ 푆 4 푡ạ표 ố푖 푆 4 ị hử 푡ạ표 2(5 ― x) 2(6 ― x) - 퐱 → 휮풏 ặ = n . 푯 푺푶ퟒ đ e trao đổi ( - 퐱) B. Tính khối lượng muối tạo thành. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: 1 풖ố풊 = 푙 + 푆 2― 푡ạ표 ố푖 = 푙 + 96. .푛 = 풌풍 + ퟒ .풏풆 풕풓 풐 đổ풊 4 2 푒 푡 표 đổ푖 * Chú ý: Số mol e trao đổi của các sản phẩm khử: +6 2 푆 + 8e → 푆- (1)→ 풏 = .풏 ; 휮풏 = 푛 + 푛 2― = .풏 풆 풕풓 풐 đổ풊 푯 푺 2푆 4 푒 푡 표 đổ푖 푆 4 ị ℎử 푯 푺 +6 0 푆 + 6e → 푆 (1)→ 풏 = .풏 ; 휮풏 = 푛 + 푛 2― = ퟒ.풏 풆 풕풓 풐 đổ풊 푺 2푆 4 푒 푡 표 đổ푖 푆 4 ị ℎử 푺 +6 +4 푆 + 2e → 푆 (1)→ 풏 = .풏 ; 휮풏 = 푛 + 푛 2― = .풏 풆 풕풓 풐 đổ풊 푺푶 2푆 4 푒 푡 표 đổ푖 푆 4 ị ℎử 푺푶 Dạng trên có thể dùng cho bài toán hỗn hợp chất khử tác dụng tạo 1 hay nhiều sản phẩm khử Giáo viên biên soạn: Phan Dư Tú 0989541221/0935536463 2
- Phương pháp là thầy của các thầy 2. CHỦ ĐỀ 2: Xác định sản phẩm khử của phản ứng. Cho chất khử R tác dụng với chất oxi hóa (HNO3, H2SO4 đặc ) tạo các sản phẩm khử NO, N2, N2O, NO2 (Dạng + 풚/풙 풙 푵풙 ) hay H2S, S, SO2 (Dạng 푺 ). +2y/x a, Với HNO3 : Xét phản ứng cho a mol kim loại R tác dụng với HNO 3. Sản phẩm khử tạo thành có số oxi hóa là x (N ) có số mol là b. Ta có: n+ +5 +2y/x R → R + ne ; N + (5y-2x)e → a na (5 - 2 ) (mol.electron) Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: n chất khử . Số enhường = nchất oxi hoá . Số enhận = ne trao đổi 푛 푛. = (5 - 2 ). → 5 –2 = ( * ), Với na = ne trao đổi, b = nsp khử * Nếu biết nsp khử thì: + Dựa vào số mol chất khử phản ứng: ne trao đổi = na - + Dựa vào số mol muối tạo thành: 푛푅( 3)푛 = 표푙 , ne trao đổi = na = 푛 3 푡ạ표 ố푖 - - + + Dựa vào số mol axit tham gia: : 훴푛 3 = 푛 3 푡ạ표 ố푖 + 푛 3 ị hử 푡ạ표 = 푛 + 푛 = 푛 3 ― lập bảng cho (*) ta có: x 1 2 y tính các giá trị tương ứng theo x x b, Với H2SO4 đặc : Xét phản ứng cho a mol kim loại R tác dụng với H 2SO4 đặc. Sản phẩm khử tạo thành có số oxi hóa là x (S ) có số mol là b. Ta có: R → R n+ + ne ; S+6 + (6-x)e → Sx 푛 (6 ― ) (mol.electron) Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: nchất khử . Số enhường = nchất oxi hoá . Số enhận = ne trao đổi → 푛. = (6 - ). = 푛푒 푡 표 đổ푖 푛 풏 → 6 - = h 풙 = ― ( ) * Nếu biết nsp khử thì: + Dựa vào số mol chất khử phản ứng: ne trao đổi = na + Dựa vào số mol muối tạo thành: 푛 = /2 표푙 , n = 푛 = 2푛 2― 푅2(푆 4)푛 e trao đổi 푆 4 푡ạ표 ố푖 + Dựa vào số mol axit tham gia: : 훴푛 = 푛 2― + 푛 2― = 1/2 푛 + 2푆 4 ứ 푆 4 푡ạ표 ố푖 푆 4 ị hử 푛 = 2(푛 2푆 4 ư – ) suy trực tiếp các giá trị của x theo ( ) Giáo viên biên soạn: Phan Dư Tú 0989541221/0935536463 3
- Phương pháp là thầy của các thầy 3. CHỦ ĐỀ 3: Phản ứng oxi hoá-khử xảy ra qua nhiều giai đoạn (có e trao đổi qua chất trung gian). Dạng toán có thể mô tả như sau: - a mol e + a mol e Fe Các hợp chất trung gian của Hợp chất Fe3+ - b mol eFe2+, Fe3+ - c mol e + b mol e + c mol e Các hợp chất trung gian của Fe2+, Fe3+: có thể là các oxit của sắt. Ngoài Fe, có thể còn có Cu hay một số KL có nhiều trạng thái oxi hóa khác. Theo định luật bảo toàn e ta luôn có: a = b + c, khối lượng Fe bảo toàn trong cả quá trình Áp dụng : Chỉ áp dụng được với những phản ứng oxi hoá-khử, đặc biệt với những bài toán oxi hoá-khử xảy ra nhiều trường hợp hoặc xảy ra qua nhiều phản ứng như : * Tính khử của Fe * Phản ứng khử hỗn hợp oxit của Fe, Cu bằng H2, CO, Al * Phản ứng hòa tan hỗn hợp oxit của Fe, Cu bằng H2SO4 đặc hoặc HNO3 * Phản ứng hòa tan hỗn hợp oxit của Fe bằng dung dịch axit không mang tính oxi hóa mạnh (HCl, H2SO4 loãng ) Dạng toán 1: Để m gam phoi bào sắt A ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng a gam gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với axit nitric dư thấy giải phóng ra V lít khí duy nhất N xOy. Tính các giá trị theo yêu cầu? Giải toán: m Fe = m → mO trong hh B = a - m. Toàn bộ lượng Fe trong hỗn hợp sau phản ứng đều chuyễn thành Fe3+. Các quá trình xảy ra: Fe0 → Fe 3+ + 3e (1) 56 356.푒 (mol.e) +) Từ sắt → oxit: O0 + 2e→ O 2- (2) ― ― 16 8 .푒 3+ +5 +2y/x +) Từ oxit → muối Fe : N + (5y-2x)e→ (3) (5 ― 2 )22,4 22,4( 표푙.푒) Theo định luật bảo toàn e: ne cho = ne nhận m a ― m m 7a 7m 퐦 퐚 푽 hay: 3 = + ↔ 3 = ― + → = + 56 8 (5 - 2 )22,4 56 56 56 (5 ― 2 )22,4 ( 풚 ― 풙) ,ퟒ có thể viết gọn: 10mFe = 7a + 56ne, ne là số mol e trao đổi 푽 + Nếu là khí N2: ne = ,ퟒ mol 푽 + Nếu là khí N2O: ne = ,ퟒ mol 푽 + Nếu là khí NO2: ne = ,ퟒ mol 푽 + Nếu là khí NO: ne = ,ퟒ mol Giáo viên biên soạn: Phan Dư Tú 0989541221/0935536463 4
- Phương pháp là thầy của các thầy Dạng toán 2: Hỗn hợp B có khối lượng a gam gồm Fe và các oxit FeO, Fe 3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với axit nitric dư thấy giải phóng ra V lít khí duy nhất NxOy và p gam muối tan. Tính giá trị theo yêu cầu? Giải toán: Giả sử mFe trong hỗn hợp = m → mO = a - mFe. Toàn bộ lượng Fe trong hỗn hợp sau phản ứng đều chuyễn thành Fe3+. ― 풖ố풊 = 풌풍 + 푵푶 풕ạ풐 풖ố풊 = 풑 p 14p Suy ra số mol Fe: nFe = 242 mol, mFe = m = 60,5 gam Các quá trình xảy ra: Fe0 → Fe 3+ + 3e (1) p 242 3242.e (mol.e) +) Từ sắt → oxit: O0 + 2e→ O 2- (2) a ― m a ― m 16 8 .e (mol.e) 3+ +5 +2y/x +) Từ oxit → muối Fe : N + (5y-2x)e→ (3) (5 - 2 )22,4 22,4 (mol.e) Theo định luật bảo toàn e: ne cho = ne nhận a ― m 3 a ― 14p → 3 = + (5 - 2 ) → = 60,5 + (5 ― 2 ) 242 8 22,4 242 8 22,4 3 7p 10 ↔ = ― + ↔ = + 242 8 242 (5 ― 2 )22,4 242 8 (5 ― 2 )22,4 Thay các giá trị V, sản phẩm khử , a hoặc m đã biết → giải quyết yêu cầu bài toán. Dạng toán 3: Hỗn hợp A gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Khử hoàn toàn m gam A cần V lít H2/CO. Cùng lượng A trên tác dụng hoàn toàn với axit nitric dư thấy giải phóng ra V lít khí duy nhất NxOy. Tính giá trị theo yêu cầu? Hướng giải: theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có: 푛Fe trong Oxit = 푛 2 / 2 = 푛 2/ Giải tiếp tục như dạng 1 Giáo viên biên soạn: Phan Dư Tú 0989541221/0935536463 5