Bài tập có lời giải và kinh nghiệm nhận biết, tách các chất vô cơ

doc 3 trang sangkien 27/08/2022 6040
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập có lời giải và kinh nghiệm nhận biết, tách các chất vô cơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_co_loi_giai_va_kinh_nghiem_nhan_biet_tach_cac_chat_v.doc

Nội dung text: Bài tập có lời giải và kinh nghiệm nhận biết, tách các chất vô cơ

  1. Phan Lương Hải-Lớp 11A2-Trường THPT Nam Hải Lăng-Quảng Trị 1 Nhận biết chất vô cơ mạnh) nên chúng kết hợp vào trong muối như là AlCl3 Quỳ tím được dùng trong hóa học để thử độ pH của các thì tính axit mạnh hơn nên làm quì tím chuyển màu đỏ chất từ đó nhận biết các dd như axit +dd trung tính:quỳ tím không đổi màu +Ngược lại K, Na là kim loại trong bazơ mạnh còn S là +dd axit :quỳ tím hóa đỏ gốc axít của axít yếu nên kết hợp lại thì cho muối có tính +dd bazo:quỳ tím hóa xanh bazơ nên là quì tím chuyển màu xanh như bazơ Muối + Kim loại mạnh và gốc axít mạnh thì kết hợp thành + Muối trung tính (NaCl, Na2SO4, ): quỳ tím không muối trung hòa không làm chuyển màu quì tím đổi màu + Kim loại yếu và gốc axít yếu thì còn tùy + Muối axit (FeCl2, AlCl3, ): Quỳ tím hóa đỏ nhạt 4-Nhận biết các chất sau bằng quỳ tím: KOH, HCL, (giống màu hồng) BaCl2, FeSO4 + Muối bazơ (Na2CO3, Na2SO3, ): Quỳ hóa màu xanh Ta dùng quỳ tím thử từng chất nhạt + nếu quỳ tím hóa xanh: KOH 1-Chỉ dùng quì tím nhận biết các dung dịch sau: + nếu quỳ tím hóa đỏ: HCl HCL. NaCL. Ba(OH)2. Na2SO4. K2CO3? + quỳ tím không đổi màu: BaCl2 , FeSO4 Dùng quỳ tím nhúng vào dd mẫu thử đã trích ra làm thí → nhận biết được HCl và KOH, còn lại BaCl2, FeSO4 nghiệm của mỗi dd. nhận biết 2 chất còn lại bằng cách cho cả 2 tác dụng với +nếu quỳ chuyển xanh thì đó là Ba(OH)2 KOH +nếu quỳ chuyển đỏ đó là HCl + cho kết tủa: FeSO4 +nếu quỳ không chuyển màu đó là Na2SO4, NaCl và PTHH : FeSO4 + 2KOH → Fe(OH)2 + K2SO4 K2CO3 + không hiện tượng: BaCl2 Dùng dd HCl vừa nhận được nhỏ vào 2 dd muối 5-Chỉ dùng thêm giấy quỳ tím, trình bày phương +nếu có khí thoát ra là K2CO3 pháp nhận biết các dung dịch loãng sau: NaSO4, +không có hiện tượng gì là NaCl và Na2SO4 NaCl, H2SO4, BaCl2, NaOH. dùng dd Ba(OH)2 nhỏ vào 1 trong 2 dd còn lại nếu dd Đầu tiên cho các dung dịch trong các lọ đựng sang các nào có kết tủa đó chính là Na2SO4 dd còn lại là NaCl ống nghiệm sau đó đánh số thứ tự các lọ và các ống 2-Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt các dung dịch mất nghiệm sao cho phù hợp. nhãn sau:H2SO4. HCL NaOH. BaCL2. NaCL Nhỏ một vài giọt dd ở các ống nghiệm vào giấy quì tím, Nhúng giấy quỳ vào 6 dung dịch mất nhãn nếu dd nào làm cho giấy quì tím chuyển thành màu xanh Quỳ tím hóa đỏ → nhận biết HCl và H2SO4 (nhóm 1) thì dd đó là NaOH, nếu dd nào làm quì tím chuyển màu Quỳ tím hóa xanh → NaOH đỏ thì dd đó là H2SO4. Quỳ tím không đổi màu → nhận biết BaCl2, NaCl Nhỏ vài giọt dd H2SO4 đã nhận biết được ở trên vào các (nhóm 2) ống nghiệm đựng các dd còn lại, nếu ống nghiệm nào Trích mẫu thử của từng chất trong nhóm 1 cho tác dụng xuất hiện kết tủa trắng thì ống nghiệm đó chứa BaCl2. với mẫu thử của từng chất trong nhóm 2, nếu sau phản H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ( kết tủa trắng) + HCl ứng thấy có chất kết tủa thì chất ở nhóm 1 là H2SO4 và Lại lấy dd BaCl đã nhận được ở trên nhỏ vài giọt vào 2 chất ở nhóm 2 là BaCl2, nhận biết được các chất còn lại ống nghiệm còn lại, nếu ống nghiệm nào xuất hiện kết trong mỗi nhóm tủa trắng thì ống nghiệm đó chứa Na2SO4 còn lại là 3-Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch: NaCl, CuSO4, NaCl. H2SO4, MgCl2, NaOH, chỉ được dùng quỳ tím hãy BaCl + Na2SO4 → BaSO4 ( kết tủa trắng) + NaCl nhận biết mỗi dung dịch 6-Nhận biết các lọ mất nhãn: Chiết mỗi dd một ít làm MT a. Ca(OH)2, H2SO4, BaCl2 - Cho quỳ tím vào từng MT, nếu: b. BaCl2, H2SO4, HCl + Hóa xanh: NaOH c.NaOH, NaCl, Na2SO4, HCl + Không đổi màu: NaCl d. H2SO4, HCl, HNO3 + Hóa đỏ: H2SO4, MgCl2, CuSO4 (1) (các muối này do e. NaCl, BaCl2, NaOH, H2SO4 cation bazơ yếu kết hợp với anion gốc acid mạnh => môi Giải trường acid, quỳ tím hóa đỏ) a/ dùng quỳ tím - Cho dd NaOH vừa nhận ở trên vào (1) nếu: hóa xanh nhận bíết được Ca(OH)2 hóa đỏ là H2SO4 còn + Có kết tủa trắng xuất hiện: MgCl2 BaCl2 không làm quỳ đổi màu + Có kết tủa xanh: CuSO4 b/dùng quỳ tím hóa đỏ là H2SO4, HCl còn BaCl2 không + Không hiện tượng: H2SO4 làm quỳ đổi màu Kinh nghiệm tiếp tục cho vào BaCl2 + SO4, Cl, NO3 là các gốc axit cuả các axit mạnh còn tạo ↓ trắng chất đầu là H2SO4 còn lại HCl Fe, Al thì là kim loại trong bazơ "không mạnh" BaCl2 + H2SO4→ BaSO4 + 2HCl (chỉ có bazơ của kim loại kiềm như Na, K, là bazơ c/dùng quỳ tím
  2. Phan Lương Hải-Lớp 11A2-Trường THPT Nam Hải Lăng-Quảng Trị 2 hóa xanh là NaOH, hóa đỏ là HCl a. quỳ tím. cho vào dd BaCl2 tạo ↓ trắng chất đầu là Na2SO4 còn b. dd HCl. lại là NaCl c. bột Fe. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl d. phenolphtalein. d/Cho vào BaCl2 4. Các dd: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, Na2SO4, tạo ↓ trắng chất đầu là H2SO4 NaOH. Thuốc thử: Cho vào dd AgNO3 tạo ↓ chất đầu là HCl còn lại là a. dd BaCl2, dd AgNO3. HNO3 b. dd AgNO3, quỳ tím. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl c. dd BaCl2, quỳ tím, Cl2, hồ tinh bột. HCl + AgNO3 → AgCl↓+ HNO3 d. dd BaCl2, Cl2, hồ tinh bột. e/Quỳ tím hóa xanh là NaOH, hóa đỏ là H2SO4 Câu 1: cho vào BaCl2 Thuốc thử là d, AgNO3 vì: tạo ↓ trắng chất đầu là H2SO4 + Cho AgNO3 vào 3 dd trên: còn lại là NaCl Không hiện tượng : H2SO3 (do đây là axit yếu không BaCl2+H2SO4→ BaSO4+2HCl phản ứng) Riêng câu d có thể cho qua Cu Tạo 2 kết tủa trắng: AgCl, Ag2SO4. Cu+HCl không phản ứng AgCl đem ra ánh sáng bị phân tích thành Ag màu đen Cu + H2SO4 đ → khí SO2 không màu → Biết HCl Cu + HNO3 đ → Khí NO2 màu nâu đỏ Ag2SO4 đem ra ánh sáng không bị phân tích → biết nếu HNO3 l → NO H2SO4. sau đó NO + 1/2 O2→ NO2 Câu 2: 7-Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất Chọn A: mất nhãn sau HCL, KCL, KOH, KNO3 Trong không khí sẽ có: O2, H2. Dùng quỳ tím để nhận biết + Cho FeS2 tác dụng với O2: + dd HCl làm quỳ tím háo đỏ 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 (to) + dd KOH làm quỳ tím hóa xanh + SO2 sinh ra ở trên cho tác dụng với H2O bão hòa + Còn 2 dd không làm thay đổi màu quỳ tím là: KCl, O2: KNO3 SO2 + 1/2 O2 + H2O → H2SO4 - Dùng dd AgNO3 để nhận biết 2 dd trên + H2SO4 sinh ra cho tác dụng với Fe2O3: + Xuất hiện kết tủa là KCl 3H2SO4 + Fe2O3 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O KCl + AgNO3 → AgCl (kết tủa trắng) + KNO3 + Chưng cất không khí thu được H2, cho H2 khử - Không để hiện tượng là KNO3 Fe2O3: 8-Nhận biét từng dừng dd NAOH, NA2CO3 3H2 + Fe2O3 -> 2Fe + 3H2O (to) ,NAHCO3 chỉ bằng 1 thuốc thử? + Fe sinh ra cho tác dụng với H2SO4 hay với Cho quỳ tím vào 3 lọ dung dịch NaOH; Na2CO3 và Fe2(SO4)3: NAHCO3. Fe + Fe2(SO4)3 -> 3FeSO4 Quỳ tím đổi màu → 2 lọ đó là NaOH và Na2CO3; Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 còn lại là NAHCO3 không làm quỳ tím đổi màu.Dùng Câu 3: HCl để nhận biết NaCO3 hoặc dùng PbCl2 để nhận biết Chọn B dùng HCl: NaOH (cho kết tủa trắng) + Cho HCl vào 6 dd Na2SO4, HCl, Na2CO3, 2NaOH + PbCl2 → 2NaCl + Pb(OH)2 (kết tủa trắng) Ba(NO3)2, NaOH, H2SO4, ta có: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 Tạo khí: Na2CO3 9 -1. Có 3 bình riêng biệt đựng 3 dd: H2SO3, HCl Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ và H2SO4. Thuốc thử duy nhất có thể nhận biết là: không hiện tượng: 5 dd còn lại. a. quỳ tím. Cho Na2CO3 mới nhận biết này vào 5 dung dịch còn b. dd NaOH. lại gồm: Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2, NaOH, H2SO4: c. dd BaCl2. Tạo kết tủa với Na2CO3 : Ba(NO3)2 d. dd AgNO3. Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaNO3 2. Từ FeS2, H2O, không khí (các điều kiện cần thiết Tạo khí với Na2CO3: HCl, H2SO4 nhóm A. có đủ), có thể điều chế được các chất sau đây: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ a. H2SO4, Fe2(SO4)3, FeSO4, Fe. Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↓ b. H2SO4, Fe(OH)3. Không hiện tượng: NaOH, Na2SO4. nhóm B c. H2SO4, Fe(OH)2. + Cho Ba(NO3)2 đã nhận biết vào nhóm A: d. FeSO4, Fe(OH)3. Tạo kết tủa là H2SO4, không hiện tượng là HCl. 3. Cho các dd: Na2SO4, HCl, Na2CO3, Ba(NO3)2, Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HNO3 NaOH, H2SO4. Thuốc thử: Cho Ba(NO3)2 đã nhận biết vào nhóm B: Tạo kết tủa là Na2SO4, không hiện tượng là NaOH:
  3. Phan Lương Hải-Lớp 11A2-Trường THPT Nam Hải Lăng-Quảng Trị 3 Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaNO3 AgNO3 + NaOH → NaNO3 + AgOH Câu 4: 2AgOH → Ag2O + H2O Chọn C: BaCl2, quỳ tím, Cl2, hồ tinh bột + còn lại là H2SO4,HBr + Cho BaCl2 vào 7 dd NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, dùng BaCl2 Na2SO4, NaOH. + tạo kết tủa trắng là H2SO4 Tạo kết tủa trắng: H2SO4, Na2SO4 nhóm A BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl còn lại là HBr Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl 13-Có 7 chất bột : NaCl ; BaCO3 ; Na2SO4 ; Na2S ; Không hiện tượng : NaCl, NaBr, NaI, HCl, NaOH. BaSO4 ; MgCO3 ; Na2SiO3. Chỉ dùng thêm 1 dung nhóm B dịch nào dưới đây có thể phân biệt được các muối + Cho quỳ vào nhóm A: trên ? Đỏ: H2SO4 A: dd NaOH Không chuyển màu: Na2SO4 B: dd BaCl2 + Cho quỳ vào nhóm B: C: dd HCl Đỏ: HCl D: dd AgNO3 Xanh: NaOH đáp án C : HCl Không chuyển màu: NaCl, NaBr, NaI nhóm cho HCl vào 7 mẫu thử : không tan là BaSO4 C có khí :không màu CO2 là BaCO3 và MgCO3 Cho Cl2 vào nhóm C, sau đó cho hồ tinh bột vào: kết tủa là Na2SiO3 Không hiện tượng: NaCl khí mùi trứng thối là Na2S Tạo kết tủa vàng nâu Br2 và hồ tinh bột không hóa còn lại 2 chất không phản ứng xanh: NaBr: sau đó cho 2 chất không phản ứng vào sản phẩm BaCO3 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2↓ và MgCO3 tác dụng với HCl Tạo kết tủa màu nâu tím và hồ tinh bột hóa xanh đen: có kết tủa là BaCO3 và Na2SO4 còn không có gì là NaI: MgCO3 và NaCl 2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2↓ I2 dạng bột mịn tan trong nước làm hồ tinh bột hóa Bài tập không có lời giải xanh. Bài 1: Tách riêng các kim loại Ag, Cu ra khỏi hỗn 10-Nhận biết HCl. HNO3. KCl. Al(NO3)3 hợp. -Cho quỳ tím vào 3 dung dịch Bài 2: Có hỗn hợp bột CaO, MgO làm thế nào để Quỳ tím đổi không đổi màu là KCl những chất còn lại tách riêng các oxit ra khỏi hỗn hợp. làm quỳ tím đổi màu đỏ Bài 3: Có hỗn hợp Al và một số kim loai: Cu, Ag, Cho AgNO3 vào 3 dd còn lại thì lọ xuất hiện kết tủa là Pb, bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng Al ra HCl khỏi hỗn hợp kim loại. AgNO3+HCl → AgCl + HNO3 Bài 4: Có hỗn hợp bột MgO và Fe2O3 bằng phương Cho NaOH vào 2 dd còn lại thì lọ xuất hiện kết tủa là pháp hóa học hãy tách riêng từng oxit ra khỏi hỗn Al(NO3)3 lọ không thấy hiện tượng là HNO3 hợp. 3NaOH+Al(NO3)3 → 3NaNO3 + Al(OH)3 Bài 5: Có hỗn hợp gồm Al2O3, SiO2, Fe2O3. Bằng NaOh+HNO3 → NaNO3+H20 phương pháp hóa học hãy tách riêng từng oxit ra 11-Nhận biết các dd sau (không hạn chế thuốc thử) khỏi hỗn hợp. NaOH, H2SO4, MgBr2, Na2CO3, I2? Bài 6: a) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 1.Dùng quỳ tím: cho giấy quỳ tím vào các mẫu thử 4 kim loại sau : Al, Zn, Cu, Fe. - Giấy quỳ tím hóa xanh là NaOH. b) Có 4 oxit riêng biệt sau: Na2O, Al2O3, - Giấy quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 Fe2O3 và MgO. Làm thế nào có thể nhận biết từng 2. Lấy H2SO4 vừa tìm được nhỏ vào 3 mẫu dung dịch oxit bằng phương pháp hóa học với điều kiện chỉ còn lại, có khí thoát ra là Na2CO3. đuợc dùng thêm 2 chất. 3. Lấy 2 mẫu thử còn lại đem cô cạn và nung ở nhiệt độ Bài 7: Chỉ dùng một hóa chất, nêu phường pháp cao, chất nào bay hơi hết là I2 vì iot thăng hoa ở nhiệt độ nhận biết 4 mẫu kim loại là Mg, Zn, Fe, Ba. cao, mẫu thử nào có muối kết tinh là MgBr2. Bài 8: Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp dạng bột: 12-Phân biệt NaOH,AgNO3,BaCl2,H2SO4,HBr? (Al+Al2O3), (Fe+Fe2O3) và (FeO và Fe2O3). Dùng 1.Thử quỳ tím phương pháp hóa học để nhận biết chúng. Viết + quỳ tím hóa đỏ là AgNO3,H2SO4,HBr phương trình phản ứng. + hóa xanh là NaOH + không hiện tượng : BaCl2 Phan Lương Hải–Lớp 11A2 –Trường THPT Nam Hải Lăng dùng NaOH cho vào nhóm quì tím hóa đỏ (Mùa thi,29 – 12 – 2010) +có kết tủa trắng hóa đen là AgNO3