Sáng kiến kinh nghiệm Một số phương pháp dạy và học từ vựng tiếng Anh đối với học sinh trường Văn Hóa 3

doc 22 trang sangkien 27/08/2022 10180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Một số phương pháp dạy và học từ vựng tiếng Anh đối với học sinh trường Văn Hóa 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_mot_so_phuong_phap_day_va_hoc_tu_vung.doc

Nội dung text: Sáng kiến kinh nghiệm Một số phương pháp dạy và học từ vựng tiếng Anh đối với học sinh trường Văn Hóa 3

  1. Một số phương pháp học từ vựng tiếng anh PHẦN I: MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài : 1.1.1.Cơ sở lí luận Hịa nhập với xu thế phát triển của xã hội nĩi riêng và của tồn thế giới nĩi chung, bộ mơn tiếng Anh cĩ một vị trí quan trọng trong việc phát triển tồn diện cho mỗi học sinh. Nhằm giúp các em cĩ điều kiện hịa nhập với cộng đồng quốc tế và khu vực, tiếp cận với những thơng tin về khoa học kỹ thuật. Để các em cĩ thể áp dụng những kiến thức đã học được ở nhà trường một cách cĩ hiệu quả, các cấp giáo dục đã liên tục mở ra các chuyên đề, các đợt thao giảng, dạy mẫu xoay quanh vấn đề đổi mới phương pháp học ngoại ngữ. Hiện nay, trong quá trình đổi mới phương pháp, mục tiêu chính là hình thành và phát triển ở học sinh những kiến thức, kỹ năng cơ bản về tiếng Anh và những phẩm chất trí tuệ cần thiết để tiếp tục học hoặc đi vào cuộc sống lao động. Song song với các kỹ năng nghe, nĩi, đọc, viết thì việc học từ vựng là rất cần thiết; Từ vựng cũng là một nền tảng hết sức quan trọng để các em hồn thiện các kỹ năng của mình trong việc học bất cứ một ngoại ngữ nào đĩ. Tuy nhiên, trên thực tế việc học một ngoại ngữ là khơng dễ dàng nên thường học sinh tỏ ra chán nản vì những khĩ khăn trong việc học ngoại ngữ. Một trong những khĩ khăn của học sinh là tiếp thu và nhớ những từ vựng mà các em đã được học hoặc đọc trước đĩ. Chính vì lẽ đĩ là những giáo viên, những người chỉ đường dẫn lối cho các em việc tìm ra những kỹ thuật để việc học từ và nhớ từ khơng con là gánh nặng cho các em là rất quan trọng. 1 Nguyễn Thị Hà
  2. Một số phương pháp học từ vựng tiếng anh 1.1.2. Cơ sở thực tiễn Dạy và học ngoại ngữ khác với các mơn học khác là nĩ là một mơn học tiếng nước ngồi nên việc dạy và học gặp rất nhiều bỡ ngỡ cũng như là khĩ khăn, đặc biệt với mơi trường học sinh như học sinh các trường dân tộc nội trú như trường Văn hĩa 3 thì những khĩ khăn này lại càng lớn hơn nhiều lần bởi bản thân các em cịn chưa thực sự sử dụng và viết đúng được tiếng việt do ảnh hưởng từ tiếng của dân tộc mình. Các em càng cảm thấy chán nản và trở nên lười biếng học mơn ngoại ngữ bắt buộc hơn. Vì vậy, chúng ta cần thiết phải tìm ra và cung cấp cho các em những kỹ thuật học từ vựng mà cĩ thể tạo cho các em hứng thú khi học tập với các loại từ vựng khác nhau, từ đĩ các em sẽ cảm thấy yêu thích mơn ngoại ngữ của mình hơn và việc học từ vựng cũng như học ngoại ngữ sẽ trở nên dễ dàng hơn. Sau khi tiến hành cho học sinh của 4 lớp 10B, 10C, 10H và 10I của trường Văn hĩa 3 làm một bài kiểm tra ngắn (Mini test) với cùng một nội dung, kết quả như sau: Lớp 10B 10C 10H 10I Số học sinh đạt điểm 10 / 27 10 / 29 9 / 27 10/28 trên TB/Tổng số Bảng kết quả trên cho thấy số học sinh đạt điểm trên trung bình (TB) tương đối thấp (số học sinh đạt điểm trên TB đạt dưới 37% ở cả 4 lớp) như vậy vốn từ vựng của học sinh là tương đối ít so với mức kiến thức về từ vựng mà các em đã được cung cấp từ cấp THCS. Từ cơ sở lí luận và thực tiễn, cùng với kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy của mình tơi chọn chuyên đề nghiên cứu "Một số phương pháp dạy và học từ vựng tiếng anh đối với học sinh trường Văn Hĩa 3". 2 Nguyễn Thị Hà
  3. Một số phương pháp học từ vựng tiếng anh 1.2. Mục tiêu nghiên cứu : - Tìm ra phương pháp dạy và học từ vựng phù hợp với học sinh của trường văn hĩa 3 - Hình thành hệ thống kiến thức bằng cách sử dụng 1 số bài tập để giúp cho các em củõng cố và ghi nhớ bền chắc về nghĩa của từ và nét viết của từ. 1.3. Đối tượng nghiên cứu Học sinh khối 10 đã tiếp xúc với chương trình tiếng anh hệ 7 năm 1.4. Phạm vi của đề tài: Phạm vi từ vựng của học kì 1 & học kỳ 2 của chương trình lớp 10 (hệ 7 năm). 1.5. Phương pháp nghiên cứu: 1) Định lượng : Hệ thống hóa mang tính thống kê những từ các em đã học và thường gặp. 2) Quan sát : Trải qua thực tế nhiều tiết đứng lớp có quan sát, thăm dò và đối chiếu với các lớp khác nhau, đặc biệt qua nhiều lần chấm bài đủ loại hình bài tập thấy được tính nghiêm trọng của vấn đề này. 3) Phỏng vấn : Sau các lần kiểm tra các em đều được chất vấn về lãnh vực từ. Với tư cách là tổ trưởng, qua các phiên họp đều có tham vấn với các tổ viên hoặc lấy ý kiến phản hồi từ phụ huynh và chủ nhiệm. 4) Thực nghiệm: Cho học sinh ở các lớp đã được chọn làm 2 bài kiểm tra dạng tương tự nhau trước và trong khi nghiên cứu (sau khi đã được áp dụng các kỹ thuật học từ), sau đĩ đối chiếu đưa ra kết luận cuối cùng về tính thiết thức của việc học từ vựng cĩ phương pháp thích hợp. PHẦN II: NỘI DUNG 3 Nguyễn Thị Hà
  4. Một số phương pháp học từ vựng tiếng anh Cũng giống như từ vựng tiếng việt, từ vựng tiếng anh rất đa dạng được chia làm nhiều loại, thành nhiều chủ điểm khác nhau. Vì vậy để nhớ được những từ vựng này lâu cúng ta cần cĩ những phương pháp, kỹ thuật khác nhau đối với từng loại từ vựng. 2.1 Một số chủ điểm của từ vựng trong tiếng anh: a/ Hướng: Behind, in front of, to the left of, to the right of, opposite, near, next to, between b/ Học tập: School, grade, classroom, English, literature, history, geography, math, timetable c/ Nghề nghiệp: Student, teacher, nurse, doctor, engineer, worker, driver, farmer, business, policeman d/ Gia đình: Family, sister, brother, father, mother, children, classmate e/ Thể thao: Sport, soccer, football, volleyball f/ Giao thông : Bus, plane, bike, car, motorbike, truck, road sign, accident, traffic light, intersection g/ Tính chất / đặc điểm : Big, small, noisy, quiet, beautiful, tall, late, old, high, difficult, dangerous h/ Đồ vật: Desk, door, window, board, clock, waste basket, schoolbag, pencil, pen, ruler, eraser, bookshelf, stereo, lamp, couch, armchair, table, chair, stool, television, telephone, bench, letter, photo, flower, tree k/ Hành động: Come in, sit down, stand up, close, open, get up, get dressed, brush one’s teeth, wash one’s face, have breakfast, go to school / bed, do one’s homework, take a shower, play games / soccer, read, have job, spell, walk, turn, l/ Nơi chốn: House, living room, class, school, floor, classroom, city, town, street, country, farm, rice paddy, paddy fields, river, hotel, village, store, temple, 4 Nguyễn Thị Hà
  5. Một số phương pháp học từ vựng tiếng anh restaurant, bank, hospital, factory, museum, stadium, drugstore, toystore, movie theatre, zoo, police station, bakery, well, garden, mountain, clinic, post office, shop, supermarket, market, , sea, foodstall, canteen 2.2. Một số phương pháp học từ vựng tiếng anh: Khi bắt gặp một từ mới tiếng anh nào cũng cần phải ơn luyện và tìm mẹo để nhớ lâu ngay, đừng để từ vựng đĩ bị rơi vào quên lãng nếu khơng lần sau gặp bạn sẽ nghĩ rằng bạn mới gặp lần đầu hoặc biết rằng đã từng biết nghĩa nhưng lại khơng thể nhớ nghĩa của nĩ. Trên đây là một số mẹo để nhớ từ vựng nhanh và lâu. 2.2.1. Học từ mới bằng cách nhĩm các từ theo từng chủ điểm, từ loại hay mức độ sử dụng (Sử dụng Networds) Khi tiếp cận với các từ mới, bạn hãy tìm xem chúng cĩ mối quan hệ gì với những từ bạn đã biết khơng hay giữa chúng cĩ mối quan hệ gì khơng? Đây là cách giúp học và ghi nhớ từ mới rất hiệu quả. Cĩ một số quan hệ giữa các từ trong tiếng Anh như sau: Ví dụ 1: Father Mother FAMILY Brother Sister Children Friends Ví dụ 2: Bus Motorbike Bike 5 Nguyễn Thị Hà
  6. Một số phương pháp học từ vựng tiếng anh Accident Train ROAD / STREET Truck Traffic light Car Intersection Sign Ví dụ 3: Lamp Bookcase Armchair Stool Book Clock LIVING ROOM Couch Telephone Table Chair Stereo Television 2.2.2. Học từ mới thơng qua các từ cùng trường nghĩa: Nhiều tính từ mặc dù khơng phải là từ đồng nghĩa nhưng ý nghĩa của chúng lại gần nhau vì cùng chỉ tính chất của một sự vật, sự việc, hay hiện tượng. Việc ghi chép và học từ theo trường nghĩa cũng chứng tỏ được sự hiệu quả của nĩ. Những từ mới sẽ dần được bổ sung vào danh mục từ trong quá trình học. 6 Nguyễn Thị Hà
  7. Một số phương pháp học từ vựng tiếng anh Ví dụ như khi nĩi về nhiệt độ, chúng ta cĩ hàng loạt tính từ chỉ mức độ từ nhiệt độ thấp đến cao. 2.2.3. Học từ vựng bằng cách kết hợp các từ trái nghĩa Đây là mối quan hệ cĩ tác động rất mạnh đến việc ghi nhớ từ vựng. Chẳng hạn khi bạn được hỏi về một từ liên quan đến ‘hot’, bạn sẽ trả lời ngay là ‘cold’, chứ khơng phải là những từ như ‘desert’, ‘sun’, ‘weather’. Vì vậy, bạn sẽ thấy việc ghi chép và học từ theo từng cặp trái nghĩa là rất hiệu quả. Chẳng hạn như: 2.2.4. Học từ vựng bằng việc kết hợp từ Cĩ những từ thường được kết hợp với nhau thành một cụm từ cĩ nghĩa như ‘perform a task’, ‘make a suggestion’, ‘do one’s homework’, v.v. Bạn cũng nên học cách ghi nhớ từ mới theo cách này vì đây là cách học cĩ tính ứng dụng cao và bạn cĩ thể nắm được cách sử dụng và kết hợp từ cĩ hệ thống. Các từ sẽ được ghi chép theo dạng sơ đồ nhằm mục đích ghi nhớ và gợi nhớ bằng hình ảnh như sơ đồ sau: 7 Nguyễn Thị Hà
  8. Một số phương pháp học từ vựng tiếng anh Spend Make Waste MONEY Earn Invest 2.2.5. Học thơng qua kỹ thuật tách - ghép từ Ví dụ 1: Từ Brusque (adj): Thơ lỗ, lỗ mãng Đây là 1 từ tiếng Anh rất khĩ nhớ và hiếm khi gặp trong các tài liệu tiếng anh. Hãy xem kỹ thuật tách ghép từ trên để dễ nhớ và nhớ lâu hơn. Từ BRUSQUE cĩ thể tách là BRUS-QUE Tiếp đĩ, từ BRUS được biến đổi thành BRUSH (bút vẽ) và từ QUE biến đổi thành từ QUEEN (nữ hồng). Như bạn thấy, những từ như BRUSH (bút vẽ) và QUEEN (nữ hồng) là những từ vơ cùng đơn giản với những người đã học tiếng Anh. Bây giờ, với từ BRUSQUE ban đầu nghĩa là “cộc cằn thơ lỗ”, bạn hãy liên tưởng nĩ đến BRUSH (bút vẽ) và QUEEN (nữ hồng). Hãy tưởng tượng tại vương quốc của những cây bút vẽ, cĩ một nữ hồng ngự trị. Bà ta là một kẻ rất thơ lỗ cộc cằn.  The BRUSH QUEEN is very BRUSQUE Ví dụ 2: AUGUR(v) tiên đốn Hãy nghĩ tới AUGUST (Tháng 8) 8 Nguyễn Thị Hà
  9. Một số phương pháp học từ vựng tiếng anh Tưởng tượng: Một vị pháp sư cĩ khả năng AUGUR (tiên đốn) những gì xảy ra trong AUGUST (tháng 8).  A shaman can AUGUR everything that happens in AUGUST. Ví dụ 3: BERATE (v) nghiêm trách, trừng trị Hãy nghĩ tới BE- A-RAT (một con chuột) Tưởng tượng: Một cậu bé vì quá nghịch ngợm nên đã bị bà tiên trừng phạt, bà tiên BERATE (trừng phạt) cậu bằng cách MAKE HIM BE A RAT (biến cậu thành một con chuột) 2.2.6. Học từ thơng qua kỹ thuật liên tưởng Tức là bạn học 1 từ mới bằng cách liên tưởng một từ khác mà bạn đã biết. Ví dụ: Stable (a): Chắc chắn, vững chãi, ổn định Từ stable gần giống với từ table (cái bàn). Bạn cĩ thể liên tưởng như sau: Cái bàn (Table) cĩ 4 chân nên nĩ rất vững chắc (stable) 2.3. Bài dạng tập gợi ý Để các em cĩ sự thuận lợi trong việc định hướng, giáo viên cần đưa ra chủ điểm để học sinh suy nghĩ tập trung hơn. 2.3.1. Jumbled words  Đồ vật : seetor = (stereo) seerra = (eraser) = (bench) = (telephone) chenb notelephe dobar = (board) chocu = (couch) koccl = (clock) paml = (lamp)  Môn học : lengshi turelitera 9 Nguyễn Thị Hà