Sáng kiến kinh nghiệm Một số phương pháp đặt biệt để so sánh hai phân số

doc 4 trang sangkien 31/08/2022 10780
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Một số phương pháp đặt biệt để so sánh hai phân số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_mot_so_phuong_phap_dat_biet_de_so_sanh.doc

Nội dung text: Sáng kiến kinh nghiệm Một số phương pháp đặt biệt để so sánh hai phân số

  1. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐẶT BIỆT ĐỂ SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. I.Đặt vấn đề : Trong tóan học , người học ngòai việc tính tóan người học còn phải chứng minh các mệnh đề tóan học.Muốn học tốt ,cần phải sử dụng thành thạo các phương pháp chứng minh hoăc suy luận theo đúng hướng. Chính vì lý do này tôi xin được trình bày một số phương pháp đặc biệt để so sánh hai phân số. II. Nội dung : Để so sánh hai phân số ngoài cách quy đồng mẫu hoặc tử (cách so sánh “hai tích chéo” thực chất là quy đồng mẫu); trong một số trường hợp cụ thể, tùy theo đặc điểm của các phân số, ta còn có thể so sánh bằng một số phương pháp khác. Tính chất bắc cầu của thứ tự thường được sử dụng, trong đó phát hiện ra số trung gian để làm cầu nối là vấn đề quan trọng. 1. Dùng số 1 làm trung gian: a a c a. Nếu 1 và c1 thì  b d b d 7 5 ví dụ: So sánh và 8 4 7 1 7 5 Giải: Ta có 8  5  8 4 1 4  a a c b. Nếu 1 M ; c 1 N . Mà M>N thì  . b d b d M và N theo thứ tự gọi là “ phân thừa” so với một của hai phân số đã cho. • Nếu hai phân số có “phân thừa” so với 1 khác nhau, phân số nào có “phân thừa” lớn hơn thì lớn hơn. 77 84 Ví dụ 1: So sánh và 76 83 77 1 84 1 Giải: Ta có 1 ; 1 76 76 83 83 1 1 77 84 Vì  nên  76 83 76 83 1
  2. Ví dụ 2: So sánh 3535.232323 3535 2323 A ; B ; C 353535.2323 3534 2322 Giải: 3535.232323 35.101.23.10101 A 1 353535.2323 35.10101.23.101 3535 1 B 1 3534 3534 2323 1 C 1 2322 2322 1 1 Vì  nên A B 4 137 a a c c. Nếu 1 M ; c 1 N . Mà M>N thì  . b d b d M, N theo thứ tự gọi là “phần thiếu” hay “phần bù” tới đơn vị của hai phân số đã cho. • Nếu hai phân số “phần bù”tới đơn vị khác nhau, phân số nào có “phân bù” lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn. 42 58 Ví dụ 1: So sánh và 43 59 42 1 Giải: Ta có 1 ; 43 43 1 1 42 58 Vì  nên  43 59 43 59 67 73 Ví dụ 2: so sánh và 77 83 Giải: Ta có 67 10 67 10 1 ( có “phần bù” tới 1 là ) 77 77 77 77 2
  3. 73 10 73 10 1 ( có “phần bù” tới 1 là ) 83 83 83 83 10 10 67 73 Mà  nên  77 83 77 83 53 531 Ví dụ 3: So sánh và 57 571 Giải: Ta có : 53 530 40 40 1 (có “phần bù” tới 1 là ) 57 570 570 570 531 40 40 1 (có “phần bù” tới 1 là ) 571 571 571 40 40 53 531 Vì:  nên  570 571 57 571 Ví dụ 4: so sánh 2003.2004 1 2004.2005 1 A ; B 2003.2004 2004.2005 Giải: Ta có 2003.2004 1 2003.2004 1 1 A 1 2003.2004 2003.2004 2003.2004 2003.2004 2004.2005 1 2004.2005 1 1 B 1 2004.2005 2004.2005 2004.2005 2004.2005 1 1 Vì  nên A<B 2003.2004 2004.2005 ❖ Nhân xét: ta nhận thấy trong phương pháp sử dụng “phần thừa”, “phần bù” để so sánh hai phân số, các phân số nấy đều có tử và mẫu hơn kém nhau n đơn vị ➢ Các phân số có tử lớn hơn mẫu n đơn vị sẽ sử dụng phương pháp “phần thừa” ➢ Các phân số có tử bé hơn mẫu n đơn vị sẽ sử dụng phương pháp “phần bù” 2. Dùng phân số làm trung gian: a. Xét phân số trung gian, phân số này có tử là tử của phân số thứ nhất, có mẫu là mẫu của phân số thứ 2. 18 15 Ví dụ 1: so sánh và 31 37 18 Giải: xét phân số trung gian 37 18 18 18 15 Ta thấy:  ;  31 37 37 37 3
  4. 18 15 Suy ra:  (tính chất bắc cầu). 31 37 n 1 n Ví dụ 2: so sánh và (n N*) n 2 n 3 n 1 Giải: xét phân số trung gian n 3 n 1 n 1 n 1 n Ta có:  và  n 2 n 3 n 3 n 3 n 1 n Suy ra  n 2 n 3 ❖ Nhận xét: 18 15 ➢ Ta thấy và đều bé hơn 1 nên không thể sử dụng số 1 làm trung gian 31 37 15 ➢ Ta cũng có thể lấy phân số là phân số trung gian (phân số này có tử là tử 31 của phân số thứ 2, mẫu là mẫu của phân số thứ nhất ). ➢ Trong hai phân số, phân số nào vừa có tử lớn hơn, vừa có mậu nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn (điều kiện là các tử và mẫu đều dương). b. Hai phân số đều xấp xỉ phân số trung gian: 12 12 1 1 Ví dụ 1: so sánh và đều xấp xỉ nên ta dùng phân số làm trung gian. 47 38 4 4 12 12 1 19 19 1 12 19 Ta có:  và  Suy ra:  47 48 4 77 76 4 47 77 11 16 Ví dụ 2: So sánh và 32 49 11 11 1 16 16 1 11 16 Giải:  ;  Vậy:  32 33 3 49 48 3 32 49 11 11 1 ❖ Nhận xét: Phân số nếu theâm ở mẫu 1 đơn vị thì phân số mới là ; 32 33 3 16 16 1 11 16 nếu bớt đi 1 đơn vị thì phân số mới là . Vậy , đều xấp xỉ 49 48 3 32 49 1 bằng phân số . 3 Biên Hòa 15/3/2008 GVBM Lê Thị Bích Thủy 4