Sáng kiến kinh nghiệm Mệnh đề quan hệ và các dạng bài tập trắc nghiệm

doc 16 trang sangkien 27/08/2022 13720
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Mệnh đề quan hệ và các dạng bài tập trắc nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_menh_de_quan_he_va_cac_dang_bai_tap_tr.doc

Nội dung text: Sáng kiến kinh nghiệm Mệnh đề quan hệ và các dạng bài tập trắc nghiệm

  1. Trường THPT Phù Cừ 1 Sáng kiến kinh nghiệm Phần mở đầu I.Lý do chọn đề tài. Năm học 2007-2008 là năm thứ ba thực hiện hình thức thi trắc nghiệm đối với môn tiếng Anh ở các kì thi tốt nghiệp THPT, thi ĐH của bộ GD & ĐT. Trong chương trình tiếng Anh THPT hệ 7 năm, mệnh đề quan hệ là một phần kiến thức hết sức quan trọng, có trong các kì thi tốt nghiệp và thi ĐH. Muốn làm tốt được các bài tập trắc nghiệm về mệnh đề quan hệ thì học sinh cần phải nắm được các vấn đề cơ bản liên quan đến đại từ quan hệ ,mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, chuyển từ hình thức làm các bài tập tự luận sang bài tập trắc nghiệm. Vì vậy tôi chọn đề tài “ Mệnh đề quan hệ và các dạng bài tập trắc nghiệm” làm vấn đề nghiên cứu trong sáng kiến kinh nghiệm của mình. II.Mục đích. Khi viết sáng kiến kinh nghiệm này, tôi chỉ mong được góp thêm một vài ý kiến của mình về các vấn đề liên quan đến mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh giúp giáo viên có thể tham khảo thêm trong việc ôn tập cho học sinh chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. III.Đối tượng nghiên cứu. Trong chương trình tiếng Anh THPT hệ 7 năm, mệnh đề quan hệ được đưa vào giảng dạy ở khối 10 và khối 11. Trong đề tài của mình, tôi chỉ tập trung vào một số vấn đề lý thuyết và bài tập của mệnh đề quan hệ như cấu trúc, cách sử dụng, một số dạng đặc biệt của mệnh đề quan hệ trong Tiếng anh và một số dạng bài tập viết, bài tập trắc nghiệm tương ứng để củng cố cho phần kiến thức ở trên , nhằm giúp học sinh hiểu và nắm được những kiến thức cơ bản và nâng cao của mệnh đề quan hệ trong Tiếng anh để các em có thể làm tốt các dạng bài tập trắc nghiệm về mệnh đề quan hệ trong Tiếng anh. IV.Phạm vi nghiên cứu. Năm học 2007-2008 V.Cơ sở nghiên cứu. Tôi nghiên cứu đề tài này dựa trên những cơ sở sau - Dựa vào thực tế giảng dạy. - Dựa vào một số tài liệu tham khảo về mệnh đề quan hệ. - Dựa và một số ý kiến của đồng nghiệp. Tổ Chính Ngoại Giáo Viên Trần Anh Dũng
  2. Trường THPT Phù Cừ 2 Sáng kiến kinh nghiệm Phần nội dung Phần 1: Một số vấn đề cơ bản về mệnh đề quan hệ và đại từ quan hệ Tiếng Anh có 2 loại câu : - Câu đơn giản: là câu có một thành phần và chỉ cần như vậy câu cũng có đủ nghĩa . - Câu phức hợp : là loại câu có hai thành phần ( hai mệnh đề) chính / phụ nối với nhau bằng một từ gọi là đại từ quan hệ . Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh gồm có ba loại sau: + Mệnh đề quan hệ xác định ( defining). + Mệnh đề quan hệ không xác định ( non-defining). + Mệnh đề quan hệ liên hợp ( connective). Trong chương trình tiếng anh lớp 10 ban cơ bản thì các em học sinh được học cả ba loại mệnh đề quan hệ là mệnh đề quan hệ xác định , mệnh đề quan hệ không xác định và mệnh đề quan hệ liên hợp hay nối tiếp. Trong sáng kiến kinh nghiệm này, tôI muốn cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về mệnh đề quan hệ để học sinh có thể làm tốt dạng bài tập liên quan đến mệnh đề quan hệ. Do đó học sinh cần phải nắm được một số vấn đề cơ bản sau đây: A. Mệnh đề quan hệ xác định / hạn đinh. I. Định nghĩa. Mệnh đề quan hệ xác định đứng sau danh từ chưa được xác định, nó thêm một thông tin cần thiết cho danh từ đứng trước và không thể bỏ đi được. Truớc và sau mệnh đề quan hệ thì không có dấu phẩy. Ex: The man who told me this refused to give me his name. Trong câu này “who told me this” là mệnh đề quan hệ. II. Cách dùng. Mệnh đề quan hệ xác định thường được dùng theo sau: + The + Noun. + A/AN + Noun. + Danh từ số nhiều không có the. + Đại từ ( all, none, anybody, those .) Ex: The book is about a girl who falls in love . Tổ Chính Ngoại Giáo Viên Trần Anh Dũng
  3. Trường THPT Phù Cừ 3 Sáng kiến kinh nghiệm III. Các loại đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ xác định và các hình thức của chúng. Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu. Cho người: Who Who/ Whom Whose. That That. Cho vật: Which Which Whose That. That Of Which. 1. Đại từ quan hệ dùng cho người: Who/ That. a. Chủ ngữ. Đại từ quan hệ Who thay thế cho danh từ chỉ người( he,she, we , you, they) làm chủ ngữ trong mệnh đề phụ. Có thể thay Who bằng That. Ex1: The man is friendly. He lives next door. The man who lives next door is friendly. Ex2: We know a lot of people. They live in London. -> We know a lot of people who live in London. Khi Who/ That /Which là tân ngữ thì ta có thể lược bỏ đại từ quan hê. Ex: The woman was away on holiday. I wanted to see the woman. -> The woman who I wanted to see was away on holiday. Or -> The woman I wanted to see was away on holiday. b. Túc từ của một động từ.: Whom/ Who/ That. Hình thức của túc từ là Whom. Trong Tiếng anh nói ta thường dùng Who hay that( That thông dụng hơn Who) và phổ biến hơn là ta bỏ đại từ làm túc từ. Ex: The man whom I saw told me to come back today. Or The man I saw told me to come back today. Tổ Chính Ngoại Giáo Viên Trần Anh Dũng
  4. Trường THPT Phù Cừ 4 Sáng kiến kinh nghiệm Đại từ quan hệ Whom thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ trong mệnh đề phụ. Có thể thay who/ whom bằng that hoặc có thể rút gọn. Ex: The boy is my son. You see him at the door. ->The boy whom you see at the door is my soon. Đại từ quan hệ whom/ who thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ giới từ trong mệnh đề phụ. Có thể đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ whom / who nhưng không dùng that. Ex: The man is their teacher. They are talking to him. -> The man who(m)/ that they are talking to is their teacher. ->The man they are talking to is their teacher. ->The man to who(m) they are talking is their teacher. c. Sở hữu: Whose. Ta dùng Whose trong mệnh đề quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu( his, her, their ) Ex1: We saw some people.Their car had broken down. ->We saw some people whose car had broken. Ex2: A widow is a woman. Her husband is dead. ->A widow is a woman whose husband is dead. Ex 3: What’s the name of the man? His car you borrowed. ->What’s the name of the man whose car you borrowed? 2. Đại từ quan hệ dùng cho vật. a. Chủ từ: Which/ That. Mệnh đề quan hệ Which được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vât làm chủ ngữ trong mệnh đề phụ. Có thể thay thế which bằng that, nhưng Which được dùng thông dụng hơn. Ex1: Tom bought a house. It has a bedroom and a kitchen. ->Tom bought a house which has bedroom and a kitchen. Tổ Chính Ngoại Giáo Viên Trần Anh Dũng
  5. Trường THPT Phù Cừ 5 Sáng kiến kinh nghiệm Ex 2: Can you see my pen? It’s lying on that table. ->Can you see my pen which is lying on that table? b. Tân ngữ của một động từ. Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật làm tân ngữ trong mệnh đề phụ. Có thể thay which bằng that, hoặc có thể bỏ đại từ quan hệ đi. Ex1: The book is mine. You see it on the table. The book which (that) you see on the table is mine. Which không bao giờ dùng sau : all, everything, little, much, none, no, và các hình thức kép của no hay sau các cực cấp. Thay vì chúng ta dùng that hay bỏ đại từ quan hệ nếu nó là túc từ của một động từ. Ex : - All the apples that fall are eaten by the pigs. - This is the best hotel (that) I know. c. Túc từ của một giới từ. Cấu trúc thông thường là giới từ + Which nhưng thông dụng hơn là đưa giới từ đến cuối mệnh đề. Có thể dùng which / that hoặc bỏ đại từ quan hệ. Ex: The book is very interesting. You are talking about it. ->The book about which you are talking is very interesting. ->The book which you are talking about is very interesting. B. Mệnh đề quan hệ không xác định. I.Định nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được đặt sau các danh từ đã được xác định rồi. Vì thế chúng không xác định danh từ, đơn thuần chỉ thêm một điều gì đó cho nó có thêm thông tin, không giống như các mệnh đề quan hệ xác định, chúng không cần thiết ở trong câu vầ có thể bỏ đi. Trước và sau mệnh đề quan hệ không xác định thì có dấu phẩy. Ex: - The man , whom you saw yesterday, is Mr Pike. Tổ Chính Ngoại Giáo Viên Trần Anh Dũng
  6. Trường THPT Phù Cừ 6 Sáng kiến kinh nghiệm - This is Mrs Jones, who helped me last week. - Mary, whose sister I know, has won an Oscar. II.Cách dùng. Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng khi danh từ đứng trước là: + Danh từ riêng. + Các đại từ chỉ định: this , that, these , those. +Tính từ sở hữu: my, his ,her + Các định ngữ, bổ ngữ. III.Các loại đại từ quan hệ dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định. Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu. Cho người Who Whom/ Who Whose Cho vật Which Which Whose/ of Which 1. Đại từ quan hệ dùng cho người. a.Chủ ngữ : Who. Không dùng đại từ nào khác ngoài Who. Ex1: My teacher has a lot of experiences. He has been teaching for 10 years. ->My teacher, who has been teaching for 10 years, has a lot of experiences. Ex2. I passed the letter to Petter. He was sitting beside me. -> I passed the letter to Petter , who was sitting beside me. b.Tân ngữ: Whom/ Who. Đại từ không thể bỏ được. Whom là hình thức đúng mặc dù Who thỉnh thoảng được dùng trong tiếng anh đàm thoại. Ex1: Peter turned out to be innocent. Everyone suspected him. -> Peter, whom everyone suspected ,turned out to be innocent. Tổ Chính Ngoại Giáo Viên Trần Anh Dũng
  7. Trường THPT Phù Cừ 7 Sáng kiến kinh nghiệm Ex 2: She introduced me to her husband. I hadn’t met him before. ->She introduced me to her husband, whom I hadn’t met before . c. Túc từ của một giới từ: Whom. Đại từ không thể bỏ được , giới từ thường đặt trước Whom. Tuy nhiên có thể đưa giới từ đến cuối mệnh đề điều này được dùng phổ biến trong tiếng anh đàm thoại và Who thường được thay thế cho Whom. Ex1 : Mr Lam was very generous about overtime payments. I was working for him. -> Mr Lam, for whom I was working , was very generous about overtime payments. Or -> Mr Lam , who I was working for , was very generous about overtime payment. Ex2 ; Peter was fitter than me. I played tennis with him on Sunday. -> Peter , with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me. Or -> Peter , whom I played tennis with on Sunday , was fitter than me. 2. Đại từ quan hệ dùng cho vật : Which. a. Chủ từ : Which. Không được dùng that. Ex: We stayed at the Hanoi hotel. Long recommened it to us. ->We stayed at the Hanoi hetel, which Long recommened to us. b. Túc từ: Which. That không được dùng và which không bao giờ được bỏ đi. Ex : These books will give you all the information you need. You can get them at any bookshop. -> These books, which you can get at any bookshops, will give you all the information you need. Tổ Chính Ngoại Giáo Viên Trần Anh Dũng