Sáng kiến kinh nghiệm Dạy giải toán bằng máy tính điện tử Casio fx-500MS
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Dạy giải toán bằng máy tính điện tử Casio fx-500MS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_day_giai_toan_bang_may_tinh_dien_tu_ca.doc
Nội dung text: Sáng kiến kinh nghiệm Dạy giải toán bằng máy tính điện tử Casio fx-500MS
- A.đặt vấn đề: I.lí do chọn đề tài: Đất nước ta đang trong thời kỳ CNH-HĐH. Cùng với sự phát triển của xã hội, nhà trường là nơi đào tạo nên những con người năng động, sáng tạo, có trình độ học vấn, có sự hiểu biết về khoa học kỹ thuật, có phẩm chất đạo đức tốt đáp ứng được yêu cầu của sự phát triển kinh tế xã hội . Môn toán cùng với những môn học khác trong nhà trường góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo con người lao động mới cho xã hội. Một trong những mục tiêu đó là hình thành và rèn luyện các kỹ năng tính toán, sử dụng các bảng số, sử dụng MTĐT Sử dụng máy tính vào trợ giúp giảng dạy môn toán với yêu cầu học sinh trực tiếp thao tác trên máy tính trong quá trình học tập là góp phần đào tạo người lao động có tư duy công nghệ thích ứng với xã hội công nghiệp, xây dựng tác phong lao động trong thời đại mới. Tuy nhiên trong thực tế giảng dạy môn toán, tôi nhận thấy học sinh THCS đang còn gặp rất nhiều khó khăn trong việc tính toán chính xác. Đặc biệt có những bài toán tính toán phức tạp học sinh không thể tính nhẩm nhanh được mà cần phải có sự trợ giúp của máy tính điện tử. Nhưng trong chương trình dạy học không có nhiều tiết và nhiều thời gian cho học sinh thực hành sử dụng MTĐT mà chỉ có xen kẽ trong các bài toán,và một số tiết cụ thể. Và hơn nữa chưa có một tài liệu hướng dẫn cụ thể nào để dạy cho học sinh ở THCS. Đây là một phần mới, khó trong giảng dạy. Trong những năm vừa qua Huyện nhà đã tổ chức thi học sinh giỏi môn MTBT được tính như một môn văn hoá. Đây là một vấn đề khó đối với nhiều trường nhiều giáo viên đang còn bở ngỡ đặc biệt là những giáo viên có kinh nghiệm lâu năm nhưng lại chưa được tiếp cận với các chuyên đề về máy tính bỏ túi này. Với một số giáo viên trẻ lại chưa chịu khó nghiên cứu và thậm trí lại xem như đây là một vấn đề không cần thiết trong giảng dạy mà chỉ xem dạy cho học sinh học toán tốt, và tính toán một số phép tính cụ thể bằng máy tính là đủ. Là giáo viên dạy toán tôi nhận thấy cần phải tập hợp lại thành một chuyên đề để dạy cho học sinh sử dụng MTĐT một cách có hệ thống nhằm làm cho học sinh hiểu rõ và sử dụng MTĐT một cách chính xác và linh hoạt, khơi dậy tính tích cực, chủ động, tự giác học tập của học sinh. Và trong các trường hợp cụ thể học sinh có thể giải một số bài toán một cách nhanh và gọn hơn khi sử dụng MTĐT và có thể tiết kiệm được thời gian để giải quyết được nhiều vấn đề khác trong môn toán. Với những kinh nghiệm còn ít ỏi nhưng trong hai năm qua tôi đã có những thành tích đáng kể trong các kì thi học sinh giỏi của Huyện. Năm học 2006- 2007 với 5 học sinh đi thi: Kết quả: 1 giải nhì; 2 giải ba và hai giải khuyến khích. Năm học 2006- 2007 với 5 học sinh đi thi: Kết quả thi được nâng lên đang kể: 1 nhất và bốn giải nhì. Để có được kết quả trên trong việc bồi dưỡng học sinh bằng kinh nghiệm và nhất là trong khi dạy tôi đã luôn cố gắng sưu tầm qua sách và qua các báo Toán học tuổi trẻ,toán học tuổi thơ và qua các kì thi được tổ chức trên mạng được tập hợp lại và đã tổng hợp thành các dạng
- toán, bằng các chuyên đề cụ thể giúp cho học sinh nắm được từng chuyên đề và cảm thấy rất thích học trong các tiết học bồi dưỡng về môn MTĐT này. Sau đây là chuyên đề "Dạy giải toán bằng máy tính điện tử Casio fx-500MS"THCS. II. Mục đích đề tài: Sau khi học qua phần này,học sinh phải đạt được: - Sử dụng chính xác các phím chức năng trên MTĐT bỏ túi. - Viết đúng quy trình bài toán để đưa ra kết quả đúng. - Tiết kiệm thời gian tăng tốc độ học tập. - Nắm được các chuyên đề về môn máy tính bỏ túi - Rèn luyện và phát triển tư duy:Tư duy lôgic,đặc biệt là tư duy thuật toán. - Hình thành và rèn luyện phong cách làm việc khoa học. - Vận dụng linh hoạt vào tính toán các môn học khác và vào thực tiễn. B.nội dung I.giới thiệu các phím và cách sử dụng phím chung chức năng ON Mở OFF Tắt AC Xóa hết C Xóa số ghi nhầm vừa ấn +/- Đổi dấu MR Gọi số nhớ Min Nhập số nhớ M+ Nhớ để cộng vào kết quả sau M- Nhớ để trừ vào kết quả sau Shift Thay đổi-ấn kèm trước phím ghi chữ vàng Mode Chọn kiểu Mode Gọi chương trình thống kê(SD) . Mode 0. Xóa chương trình thống kê(SD) Mode 1 Giải phương trình bậc 2 Mode 2 Giải phương trình bậc nhất 2 ẩn Mode 3 Giải phương trình bậc nhất 3 ẩn
- Mode 4 Đưa màn hình về DEG Mode5 Đưa màn hình về RAD Mode6 Đưa màn hình về GRA Mode 7 ấn thêm một số từ 0 ->9 để xác định số chữ số thập phân(FIX) Mode 8 ấn thêm một số từ 0 ->8 :Số hiện trên màn hình viết dạng a.10n(SCI) Mode 9 xóa chương trình FIX hoặc SCI [( )] Mở đóng ngoặc EXP Nhân với lũy thừa 10 o''' số Pi X-Y Độ phút giây X-M Đổi vị trí hai số trong phép trừ,chia ,lũy thừa,căn. Đổi vị trí hai số trong phép trừ,chia ,lũy thừa,căn.(có một số nhớ) RND Làm tròn số ab/c;d/c 1/x Ghi hỗn số,phân số ,đọc phân số. xy Số nghịch đảo. x1/y Lũy thừa bậc y của x Căn bậc y II.các Chuyên đề, bài tập cơ bản. Chuyên đề1. ƯCLN - BCNN . Đây là chuyên đề mà học sinh lớp 6 các em đã được học với việc tìm các ƯCLN và BCNN của các số nhỏ và đơn giản thông qua việc phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Đối với các số lớn thì việc này rất khó khăn đòi hỏi chúng ta cần áp dụng các thuật toán cụ thể là thuật toán ơclít.
- Dạng1:Tính giá trị của biểu thức. Bài1: Tính: 3 5 2 6 a) 7 3(2 19) d) 5 3 3 7 b) 112.4 2 52.32 12,3 37,25 c) 7,25.5.3 e) 18 6,02.105 Giải: Sơ đồ bấm máy: a) 7 3 . + 3 . [( 2 - 19 . = Kết quả:0,28685 2 2 2 2 b) 11 Shift x x 4Shift x - 5 Shift x x 3 Shift x = . Kết quả:41,364 c) 7,25 x 5x 3 = ữ ữ [( 12,3 + 37,25 = . . Kết quả:1,13557 d) 7 . + 3 = . x 3+ 5 . = . ữ ữ [( 3 x 5. - 2 x 6. = Kết quả:0,59122
- e) 18ữ 6. 02EXP 5 = . Kết quả:5,468.10-3 . Bài 2:Nếu F =0,48181818. là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kỳ là 81.Khi F được viết dưới dạng phân số tối giản thì mẫu lớn hơn tử là bao nhiêu? Giải: 1 1 1 81 F =0,4818181 =0,4(81) = .4,(81)= [4+0.(81)] = [4 + ] 10 10 10 99 53 ấn :4+ 81 a b/c 99 = 10 = Kết quả: ữ 110 Mẫu lớn hơn tử :ấn 110 - 53 = Kết quả :57 đơn vị Bài 3:Tính giá trị của biểu thức: 2 1,08 0,8 . 25 4 4 .1,25 1,2.0,5 A = 5 7 1 5 1 2 4 0,64 (6 3 ).2 25 9 4 17 5 Giải b/c b/c b/c a = ab/c ấn 8 a 10ữ [( 4 a 5 x 125 100 ữ [( 64 b/c b/c b/c 100 - 1 a 25 = Min 108 a 100 - 2 a 25 = ữ b/c b/c ab/c ab/c - ab/c a )] x 4 a 7 = ữ [( [( 6 5 9 3 1 4 2 b/c b/c b/c 2 7 = + MR = + [( 1 112 a 10 x 5 a 10 ữ 4 a ab/c ab/c 5 )] =
- 1 Kết quả: 2 ấn tiếpb/c (2,333 ) 3 a 3 9 56 41 4 11 2 3 Bài 4: Tính 5% của A= 3 (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) 1 (3 1,27).3,6 4 Giải: ấn : 56 a b/c 3 a b/c 4 - 41 a b/c 9 a b/c 11 = ữ 3 a b/c 2 a b/c 3 = ữ [( [( 3 a b/c 1 a b/c 4 - 127 a b/c 100 )] x 36 a b/c 10 )] . 5 100 ấn tiếp: Kết quả: 2,9 = x ữ = Mode 7 Bài 5: Tính và viết kết quả dưới dạng phân số. 5 1)A =3 + 2) B=7+ 1 4 1 2 3 5 1 2 3 4 1 2 3 5 4 2 3 Giải: 1) Tính : 5 a b/c 3 + 2 = ữ ữ 4 = + 2 = ữ ữ 5 = + 2 = ữ ữ 4 = + 2 = ữ ữ 5 = + 3 = 233 1782 Kết quả:4 ,ấn tiếpShift d/c Kết quả:( ) 382 382 b/c = + = 2) 1 a 4 + 3 = ữ ữ 1 = + 3 = ữ ữ 1 3 ữ
- 43 1073 ữ 1 = + 7 = Kết quả:7 ấn tiếp Shift d/c ( ) 142 142 Bài 6: Tìm dư trong phép chia. 3524127 : 2047 Giải: ấn 3524127 ữ 2047 Min = x MR = - 1721 x MR ◘ = Kết quả : 1240 bài tập áp một số dụng. Bài7: Thực hiện phép tính: 1 1 1 . 1,5 1 2 0,25 C =0,8: : Kết quả :11 3 50 4 16 .0,4. 6 2 1 1 2,2.10 1: 2 3 b Bài 8: Tìm 12% của D = a biết: 4 3 2 1 3: 0,09 : (0,15: 2 ) a = 5 2 0,32.6 0,03 (5,3 3,88) 0,67 (2,1 1,965) : (1,2.0,045) 1: 0,25 b = 0,00325: 0,013 1,6.0.625 Kết quả: a=5; b=6. 12% của P là:0,69. Bài9 .Tính:
- + 1 2 A= 1 2 1 2 1 2 1 2 3 2 1 2 4 5 Bài 10: Tìm dư trong trong phép chia 26102006:249 dạng 2: đa thức-phân thức Bài 11: Tính giá trị của biểu thức: a) 5x2-28x+49 Tại x=4 b) 5x3+3x2-6x+4 Tại=6 c) 8x3-60x2+150x-125 Tại x=7,4 d) 3x4 -5x2 +3x2+6x-7,13 Tại x=-3,26 3 e) 2x3-5x2 +3x+1 Tại x=- 4 Giải: a) ấn 5 x 4 Min Shift x 2 - 28 x MR + 49 = Kết quả:17 b) ấn 5 x 6 Min Shift x y 3 + 3 x MR Shift x 2 - 6 x MR + 4 = Kết quả :1156 c) ấn 8 x 7,4 Min Shift x y 3 - 60 x MR Shift x 2 + 150 x MR - 125 = Kết quả:941,192 d)ấn 3 x 3,36 +/- Min Shift x y 4 - 5 x MR Shift x y 3 + 3 x 2 6 7,13 MR Shift x + x MR - = Kết quả:517,2603 x ab/c +/- Min MR Shift xy - x MR Shift x2
- e) ấn: 2 4 3 3 5 + 3 x MR + 1 = Kết quả ;-16,6296 Bài 12 :( Chia đa thức):Tìm số dư của phép chia: a)(x4+x3+2x2-x+1):(x-3) b)(x3-9x2-35x+7):(x-12) c)(2x3+x2-3x+5)(x+11) Giải: Ta biết phép chia P(x):(x-a) có số dư làƒ(a) a)số dư P(3)là: ấn 3 Min Shift x y 4 + MR Shift x y 3 + 2 x MR Shift x 2 - MR + 1 = Kết quả :P(3)=124 b) Tương tự P(12)=19 c) P(-11)=-2503 Bài 13:Tính số a để (x4+7x3+2x2+13x+a) chia hết cho x+6 Giải: Đặt P(x)= x4+7x3+2x2+13x TínhP(-6) ấn: 6 +/- Min Shift x y 4 + 7 x MR Shift x y 3 + 2 x MR Shift 2 x + 13 x MR = Kết quả :-222 Vậy để P(x) + a chia hết cho x+6 thì a = 222
- Bài 14: Cho P(x) = x3-6x2+ 12x - 35 Chứng minh rằng x = 5 là nghiệm của đa thức trên. Giải: Tính P(5) ấn : 5 Min Shift x y 3 - 6 x MR Shift x 2 + 12 x MR - 35 = Kết quả :0 Vậy P(5) = 0 ,chứng tỏ x = 5 là một nghiệm của P(x) . Bài 15: Cho 2 đa thức : 3x2- 4x+5 +m và x3+3x2-5x +7 + n Hỏi n và m có giá trị bằng bao nhiêu thì 2 đa thức có chung nghiệm x = 0,5 Giải : Đặt P(x) = 3 x2- 4x+5 Q(x) = x3+3x2-5x +7 Để 2 đa thức đã cho có chung một nghiệm x = 0,5 thì P(0,5) + m = 0 m = - P(0,5) Q(0,5) + n = 0 n = - Q(0,5) Tính P(0,5) ấn: 3 x 0,5 Min Shift x 2 - 4 x MR + 5 = Kết quả :3,75 Tính Q(0.5) ấn: 0,5 Min Shift x y 3 + 3 x MR Shift x 2 - 5 x MR + 7 = Kết quả:5,375 Vậy m =-3,75 n =-5,375. Bài 16: Cho đa thức: P(x) = x3- 6x2+12x -35 a) Chứng minh rằng x = 5 là nghiệm của đa thức trên? b) Tìm số dư trong phép chia P(x): (2x-3) c) Cho Q(x) =P(x ) + a .Tìm a để Q(x) chia hết cho (x-3). Giải: a) xem bài 14. 3 b)Số dư trong phép chia P(x): (2x-3) là P( ). 2 3 b/c y 2 Tính P( ) ấn: 3 a 2 Min Shift x 3 - 6 x MR Shift x + 2 12 x MR - 35 = Kết quả:-27,125 c)Để Q(x) chia hết cho (x-3) thì P(3) + a = 0 a = - P(3) . Tính P(3) ấn: Min Shift xy - x MR Shift x2 + x MR - =