Đề tài Tiếp cận dạy học ứng dụng các thiết bị hiện đại

pdf 41 trang sangkien 31/08/2022 9880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Tiếp cận dạy học ứng dụng các thiết bị hiện đại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_tai_tiep_can_day_hoc_ung_dung_cac_thiet_bi_hien_dai.pdf

Nội dung text: Đề tài Tiếp cận dạy học ứng dụng các thiết bị hiện đại

  1. Tr−ờng Đại học Vinh Khoa sau đo tạo đại học Đề ti: Tiếp cận Dạy học ứng dụng các thiết bị hiện đại. Giáo viên h−ớng dẫn: PGS.TS: Nguyễn Quang Lạc Các thnh viên nhóm tiếp cận 4 (Cao học 15 PP Lý): 1. Ngô Sỹ Hong Nhóm tr−ởng (0912369682) 2. Nguyễn Nh− Phúc Th− ký 3. Kiều Thị Hồng Xoan 4. Trần Văn Ti 5. Nguyễn Thị Hân 6. Nguyễn Xuân Vinh Vinh, ngy 14/06/2008
  2. Mục lục I. Cơ sở lí luận chung. II. ứng dụng thiết bị hiện đại trong dạy học . 1. Phim học tập. 1.1 Chức năng của phim học tập trong dạy học vật lý. 1.2. Các loại phim học tập 1.3 Các tr−ờng hợp cần thiết sử dụng phim học tập 1.4 Ph−ơng pháp sử dụng phim học tập trong dạy học vật lý 2. Dao động kí điện tử. 2.1. Cấu tạo v nguyên tắc hoạt động của dao động kí điện tử 2.2. Sử dụng dao động kí điện tử trong dạy học vật lí 3. Máy vi tính trong dạy học. 3.1 Mục đích của việc đ−a TBKTHĐ vo dạy học 3.2 Các dạng ứng dụng của máy tính trong dạy học Vật lý 3.2.1 Minh hoạ v trình by kiến thức: 3.2.2. Xây dựng mô hình cho các quá trình: 3.2.4. Thí nghiệm đ−ợc hộ trợ bởi máy tính: 3.2.5. Ôn tập kiểm tra đánh giá v tự đánh giá . III. Sản phẩm. Giáo án 1. Chuyển động cơ ( vật lý lớp 10 nâng cao) 2. Phản xạ ton phần ( vật lý 11 nâng cao ) 3. Hiện t−ợng sóng trong cơ học IV. Kết quả ứng dụng v h−ớng phát triển. 2
  3. I. Cơ sở lí luận. Trong những năm gần đây, việc đổi mới công tác giáo dục diễn ra rất sôi động trên thế giới v ở n−ớc ta. Sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n−ớc ta đòi hỏi ngnh giáo dục phải đổi mới đồng bộ cả mục đích, nội dung, ph−ơng pháp v ph−ơng tiện dạy học. Trên cơ sở tiếp thu những thnh tựu mới của khoa học giáo dục trên thế giới v phát huy những thnh tựu đ đạt đ−ợc của nền giáo dục n−ớc nh, các giải pháp đề ra phải vừa theo kịp sự phát triển chung của khoa học giáo dục trên thế giới v vừa phù hợp với điều kiện cụ thể của n−ớc ta sao cho khả thi v hiệu quả. Vai trò của các ph−ơng tiện kỹ thuật trong việc giảng dạy môn vật lý: Một trong những vấn đề trung tâm của khoa ph−ơng pháp giảng dạy hiện đại l tìm kiếm những ph−ơng thức mới có hiệu quả hơn để truyền đạt kiến thức, cho phép cung cấp cho học sinh thông tin đầy đủ v chính xác hơn về hiện t−ợng đang học, v có tác dụng đẩy nhanh QTDH lm cho QTDH đ−ợc dễ dng hơn. Việc giải quyết vấn đề ny có liên quan đến việc sử dụng rộng ri trong quá trình học tập : ví dụ phim học tập, vô tuyến điện, băng ghi âm, vô tuyến truyền hình, dao động kí điện tử, máy vi tính Tất cả các ph−ơng tiện kỹ thuật l những công cụ trong tay ng−ời giáo viên, tr−ớc đây hiện nay v cả sau ny nữa, giáo viên chẳng những l nguồn tri thức, ng−ời lnh đạo QTDH m còn l ng−ời giáo dục, ng−ời giáo viên vẫn luôn luôn l nhân vật trung tâm của QTDH phức tạp v đa dạng. Việc sử dụng các ph−ơng tiện kỹ thuật hiện đại trong QTGD DH có những chức năng sau: Tạo động cơ học tập, kích thíc hứng thú nhận thức của học sinh. Cung cấp cho học sinh thông tin đy đủ hơn v chính xác v phong phú hơn về hiện t−ợng đang học. 3
  4. Sử dụng thiết bị dạy học để hình thnh kiến thức, kỹ năng mới Nâng cao tính trực quan của dạy học v lm cho những ti liệu khó trở nên dễ tiếp thu. Nâng cao hiệu quả dạy học, đẩy nhanh tốc độ học v ghi nhớ ti liệu trong những thời hạn nhất định . Giải phóng giáo viên khỏi một khối l−ợng lớn những công việc thuần túy ( thuyết trình, ghi bảng, mô tả sự vật hiện t−ợng thí nghiệm ) v tạo điều kiện cho giáo viên dnh nhiều thời gian hơn cho hoạt động sáng tạo. Cho phép kiểm tra một cách có hệ thống việc học tập của học sinh ( kiểm tra kỹ năng kỹ xảo, kiến thức, ). Góp phần phát triển năng lực nhận thức của học sinh, của ph−ơng tiện dạy học đ−ợc thể hiện rõ nhất trong việc tổ chức cho học sinh tiến hnh với các thiết bị thí nghiệm thực hnh. Tạo khả năng tổ chức sát hạch kiến thức học sinh đ−ợc chính xác hơn ( ví dụ: thi trắc nghiệm, kiểm tra trắc nghệm, đảo đề thi trắc nghiệm, chấm thi trắc nghiệm). Góp phần vo việc thực hiện một trong những nhiệm vụ của dạy học vật lý l phát triển tối −u nhân cách của học sinh. II. ứng dụng các thiết bị hiện đại trong dạy học 1. Phim học tập. 1.1 Chức năng của phim học tập trong dạy học vật lý. Phim học tập giúp thu nhận thế giới tự nhiên vo lớp học, xóa bỏ những hạn hẹp về mặt không gian của lớp học v về mặt thời gian của giờ học. Nhờ các cuốn phim đ−ợc quay tr−ớc học sinh quan sát với tốc độ mong muốn hoặc có thể lm dừng lại các hình ảnh, học sinh quan sát đ−ợc rõ rng các hiên t−ợng, các quá trình vật lý đ đ−ợc phóng đại hoặc thu nhỏ một cách tối −u, lm cho học sinh có những biểu t−ợng đúng đắn về chúng. Việc sử dụng các khả năng của sự đồ họa ( đánh dấu, đóng khung, tô mu, đồ thị . . . ) kết hợp hi hòa với các tín hiệu âm 4
  5. thanh v sự thuyết minh phim không những tạo ở học sinh những hiểu tốt hơn về đối t−ợng nghiên cứu m còn mang tính trực quan v hiệu quả xúc cảm của ph−ơng tiện dạy học. Phim học tập có thể đ−ợc sử dụng ở tất cả các QTDH nh−: tạo động cơ học tập, đề xuất vấn đề nghiên cứu, nghiên cứu kiến thức mới, củng cố trong lớp học v ngoi lớp học, trong v ngoi giờ học chính khóa. 1.2. Các loại phim học tập Sử dụng phim đèn chiếu về các ph−ơng pháp đo trong vật lý. Các loại động cơ nhiệt, về sản xuất v truyền tải điện năng, về cầu vồng v về các ứng dụng của vật lý hạt nhân. Phim chiếu bóng bao gồm phim quay các cảnh thật v phim hoạt hình ứng dụng phim về buồng Yuynxơn, về sự dẫn điện trong chất bán dẫn. Phim vô tuyến truyền hình. ứng dụng phim về dao động cơ học, về cảm ứng điện từ, về sóng cơ học, sóng điện từ. Phim trên băng video. Trong những năm gần đây việc sử dụng những băng video ngy cng rộng ri trong dạy học vật lý ở tr−ờng THPT vì những lí do sau: + Sử dụng máy sang v phát băng hình hoặc máy thu v phát băng hình dễ dng hơn so với việc sử dụng máy quay phim nhựa, giá thnh kinh tế hơn vì vậy giáo viên có thể tự qua băng hình hoặc sao băng. do hai thết bị ny có chế độ lm cho hình ảnh đứng yên nên các giai đoạn trong hiện t−ợng vật lý có thể cho dừng lại ở bất kì thời điểm no, tạo điều kiện cho học sinh quan sát rõ rng hiện t−ợng. + Nội dung của các cuốn băng video ghi hình, các quá trình vật lí thực cũng có thể d−ợc phân tích nhờ một số thiết bị ghép nối với máy vi tính v phần mềm t−ơng ứng, tạo thuận lợi hơn trong các nghiên cứu quá trình vật lý. 5
  6. 1.3 Các tr−ờng hợp cần thiết sử dụng phim học tập Các loại phim học tập nói trên đ−ợc sử dụng trong cả tr−ờng hợp sau: Khi nghiên cứu các đối t−ợng, hiện t−ợng vật lý không quan sát đ−ợc hoặc đo đạc trực tiếp đ−ợc do chúng quá nhỏ hoặc quá to. Ví dụ: khi nghiên cứu cấu trúc của các chất, các đối t−ợng vi mô trong cơ chế dẫn điện ở các môi tr−ờng khác nhau, ng−ời ta th−ờng sử dụng phim đèn chiếu, phim chiếu bóng để cung cấp cho học sinh những biểu t−ợng có tính chất mô hình về các đối t−ợng v các quá trình vật lý ny. Khi nghiên cứu sự truyền âm, các hiện t−ợng ở vùng quang phổ m mắt ng−ời không nhìn thấy đ−ợc ng−ời ta sử dụng phim học tập đ đ−ợc quay nhờ kết hợp với máy biến đổi quang điện tử với máy quay phim. Khi nghiên cứu các quá trình vật lý diễn ra quá nhanh. (Ví dụ: sự biến dạng của hại quả cầu trong sự va chạm đn hồi, sự rơi tự do) hoặc diễn ra quá chậm (ví dụ: hiện t−ợng khuyếch tán trong các chất rắn) Trong những tr−ờng hợp ny ng−ời ta có thể sử dụng phim chiếu bóng, phim vô tuyến truyền hình hoặc băng video đ đ−ợc quay v cho chúng chạy theo tốc độ mong muốn để học sinh quan sát đ−ợc trên hình ảnh của quá trình ny. Khi nghiên cứu các hiện t−ợng ở những nơi, những thời điểm không thể trực tiếp quan sát đ−ợc. Ng−ời ta có thể sử dụng phim đèn chiếu về các nội dung ny. Khi nghiên cứu các ứng dụng kỹ thuật của vật lý nh− nguyên tắc hoạt động, cấu tạo của máy đo, các máy phức tạp, nguyên tắc hoạt động của nh máy thủy điện, nh máy điện nguyên tử ng−ời ta sử dụng phim đèn chiếu, phim chiếu bóng, phim chiếu trên vô tuyến truyền hinh. Bằng cách đ−a thêm dần các chi tiết vo hình vẽ sẽ chỉ ra đ−ơc trên phim đèn chiếu, phim chiếu bóng, sự chuyển từ sơ đồ nguyên lý sang cụ thể các máy móc t−ơng ứng. Các loại phim học tập đ−ợc sử dụng khi trình bylịch sử phát triển một vấn đề, phát minh khoa học v sự tiến bộ của khoa học ký thuật. Qua việc xem phim học sinh thấy đ−ợc con đ−ờng thu 6
  7. nhận các kiến thức trong các bối cảnh x hội v vị trí của các nh khoa học trong phát triển của vật lý học Lợi ích của việc sử dụng phim học tập trong dạy học vật lí Phim học tập giúp thu nhận thế giới tự nhiên vo lớp học, xoá bỏ những hạn hẹp về mặt không gian của lớp học v về mặt thời gian của giờ học. Nhờ các cuốn phim đ−ợc quay tr−ớc học sinh với tốc độ mong muốn hoặc có thể lm dừng lại các hình ảnh, học sinh quan sát đ−ợc rõ rng các hiện t−ợng, các quá trình vật lí đ đ−ợc phóng đại (thu nhỏ) một cách tối −u, lm cho học sinh có những biểu t−ợng đúng đắn về chúng. Việc sử dụng các khả năng của sự đồ hoạ (đánh dấu, đóng khung, tô mu, sơ đồ, đồ thị), kết hợp hi ho với các tín hiệu âm thanh v sự thuyết minh phim không những tạo ở học sinh những biểu t−ợng tốt hơn về đối t−ợng nghiên cứu m còn lm tăng tính trực quan v hiệu quả xúc cảm của ph−ơng tiện dạy học. Phim học tập có thể đ−ợc sử dụng ở tất cả các giai đoạn của quá trình dạy học (tạo động cơ học tập, đề xuất vấn đề nghiên cứu, nghiên cứu kiến thức mới, củng cố), ở trong lớp học v ngoi lớp học, trong v ngoi giờ học chính khoá. 1.4 Ph−ơng pháp sử dụng phim học tập trong dạy học vật lý a. Giáo viên cần căn cứ vo mục đích sử dụng, nội dung cuốn phim để định ra những biện pháp s− phạm thích hợp nhằm lm tăng hiệu quả của cuốn phim đối với học sinh. 7
  8. b. Các giai đoạn lm việc chủ yếu của giáo viên với phim học tập 1. Đặt kế hoạch sử dụng phim học tập trong kế hoạch dạy học tổng thể một ch−ơng, một phần cụ thể(sử dụng lúc no?nhằm đạt đ−ợc mục đích gì về mặt lý luận dạy học?) 2. Các công việc chuẩn bị với học sinh tr−ớc khi sử dụng phim Giao cho học sinh nhiệm vụ ôn tập ở nh những kiến thức cần thiết để có thể hiểu đ−ợc nội dung phim. Tr−ớc khi chiếu phim để định h−ớng sự chú ý của học sinh vo nội dung cơ bản của cuốn phim, giáo viên cần giao nhiệm vụ cho học sinh sau khi hon thnh xem phim. 3. Trong khi xem phim giáo viên cần quan sát v đ−a ra những gợi ý nhỏ h−ớng sự chú ý của học sinh vo cái cơ bản. 4. Đánh giá hiệu quả phim học tập. Sau khi học sinh xem phim cần cho học sinh nghỉ giải lao ngắn để tri giác lại cái đ nghe, đ xem. Việc đánh giá hiệu quả, việc sử dụng phim có thể ngay sau khi xem phim hoặc sau giờ học. Hiệu quả sử dụng phim đ−ợc đánh giá thông qua trả lời các câu hỏi nêu ra lúc đầu. 2. Dao động kí điện tử Dao động kí điện tử l một thiết bị đo l−ờng đa chức năng hiển thị kết quả đo d−ới dạng đồ thị trên mn sáng (mn hình) có thể quan sát bằng mắt đ−ợc. Hiện nay, dao động kí điện tử l một trong các thiết bị có thể hỗ trợ nhiều trong các thí nghiệm nghiên cứu về các dao động điện, dòng điện xoay chiều, dao động v sóng điện từ ở ch−ơng trình vật lí phổ thông. Dao động kí điện tử dùng trong tr−ờng phổ thông hiện nay có 2 loại: dao động kí điện tử một chùm tia v dao động kí 8