SKKN Đổi mới phương pháp giải toán có lời văn dạng: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó cho học sinh Lớp 4

doc 6 trang sangkien 01/09/2022 9641
Bạn đang xem tài liệu "SKKN Đổi mới phương pháp giải toán có lời văn dạng: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó cho học sinh Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docskkn_doi_moi_phuong_phap_giai_toan_co_loi_van_dang_tim_hai_s.doc

Nội dung text: SKKN Đổi mới phương pháp giải toán có lời văn dạng: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó cho học sinh Lớp 4

  1. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP GIẢI TỐN CĨ LỜI VĂN DẠNG:TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐĨ CHO HỌC SINH LỚP 4 TÌNH HÌNH: 1) Đặc điểm: - Trong các mơn học ở Tiểu học mơn Tốn là mơn học đĩng vai trị hết sức quan trọng vừa phát huy tính tích cực sáng tạo, suy luận, phán đốn vừa thể hiện tính cẩn thận, chính xác rất cao khi tiếp xúc với con số. Trong các khối lớp, khối lớp Bốn là khối giáo viên cần hết sức quan tâm đến dạng tốn cĩ lời văn, vì đây là khối lớp các em phải tiếp xúc với nhiều dạng tốn cĩ lời văn. - Trường lớp sạch đẹp đảm bảo vị trí dạy của giáo viên và học tốt của học sinh. Ban giám hiệu rất quan tâm, tạo điều kiện giúp tơi hồn thành nhiệm vụ. - Học sinh của trường đã cĩ nề nếp ngay từ khi học lớp 1. - Dụng cụ học tập khá đầy đủ. 2) Chất lượng: - Sau 01 tháng giảng dạy tơi đã cĩ kế hoạch khảo sát và nhận thấy học sinh của lớp như sau: Đa số các em chưa nắm vững cách tìm các bước giải đúng (phần số học và hình học) về tìm đơn vị của phép tính. 3) Trình độ: - Phần đơng là học sinh nơng thơn, vùng sâu ít được cha mẹ quan tâm. - Qua thời gian giảng dạy về những kinh nghiệm của bản thân. Tơi nhận thấy các em chưa biết tìm các bước giải và tìm đơn vị của phép tính mà chương trình tốn khối Bốn dạng tốn cĩ lời văn chiếm đa số. - Để đạt được những chỉ tiêu trên địi hỏi người giáo viên cĩ những chuyển biến tích cực trong việc thực hành đổi mới phương pháp, phát huy tốt tác dụng của đồ dùng dạy học, tổ chức cho học sinh tích cực hoạt động, chủ động. nắm vững kiến thức và rèn luyện kĩ năng đối với phương pháp dạy học Tiểu học, cần theo hướng tích cực hố hoạt động của học sinh. Đây là vấn đề thiết thực hưởng ứng cuộc vận động sâu rộng trong tồn ngành về đổi mới phương pháp dạy học ở bậc Tiểu học. - Sau đây là cách thức cũng như biện pháp mà tơi áp dụng đã thành cơng về đổi mới phương pháp giải tốn cĩ lời văn dạng “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ”. I. NỘI DUNG: 1) Biện pháp thực hiện:
  2. - Phương pháp dạy học mới là coi trọng học sinh là nhân vật trung tâm của quá trình dạy học. Trong đĩ giáo viên là người tổ chức hướng dẫn hoạt động của học sinh, mọi học sinh đều hoạt động học tập để phát triển đúng khả năng của các em. - Trong lớp giáo viên nĩi ít, giảng ít, làm mẫu ít nhưng phải thường xuyên làm việc với cá nhân học sinh, để các em đều hoạt động, các em phải độc lập suy nghĩ và làm việc – Học sinh cĩ nhiều cơ hội để bộc lộ khả năng của mình. - Giáo viên phải cĩ nhiều hình thức hoạt động. + Học cá nhân. + Học theo nhĩm: Cĩ thể nhĩm hỗn hợp, nhĩm trình độ. + Nhĩm sở trường. - Giáo viên nêu cho học sinh trao đổi và sử dụng nhiều phương pháp như: ▪ Phương pháp vấn đáp, gợi mở. ▪ Phương pháp trực quan ▪ Phương pháp luyện tập ▪ Phương pháp làm việc theo nhĩm ▪ Phương pháp sử dụng trị chơi hỗ trợ nội dung ▪ Phương pháp tạo tình huống Đây là một số biện pháp thực hiện một số tiết dạy thành cơng. 2) Nội dung và phương pháp hình thức dạy: Bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ. - Giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ. HSKT: Đọc được phép tính và kết quả trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thầy: Vẽ sơ đồ tĩm tắt bài tập. Trị: Sách giáo khoa, vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: - Trị chơi 2. Giới thiệu 3. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu bài tốn - Hoạt động: Cả lớp
  3. về tìm hai số khi biết tổng và hiệu cảu hai số đĩ. MT: Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ. - Nêu bài tốn: Tổng của hai số là 70. hiệu của hai số đĩ là 10. tìm hai số đĩ. - Học sinh nêu lại bài tốn - Gọi học sinh nêu. - Tổng của 2 số là 70 Tổng của hai số đĩ là bao nhiêu - Hiệu của 2 số là 10 ? 1 học sinh lên bảng tĩm tắt. - Hiệu của hai số là bao nhiêu ? - GV gợi ý học sinh tĩm tắt Số lớn: 10 70 Số bé: - Tìm hai số đĩ - Học sinh chỉ hai lần số bé trên - Bài tốn yêu cầu làm gì ? sơ đồ. - Yêu cầu học sinh - Thực hiện phép tính 70 – 10 = - Hướng dẫn giải 60 Muốn tìm hai lần số bé ta làm như thế nào ? HSKT: Đọc phép tính và kết quả. - HS nêu: 60:2=30 Muốn tìm số bé ta làm sao ? - Cĩ số bé muốn tìm số lớn em - HS nêu: 30 + 10= 40 làm như thế nào ? - 1 HS lên bảng giải – lớp làm vào vở. - HS nhắc lại GV nhận xét: Số bé = (tổng - - HS giải bài tốn bằng cách hai: hiệu):2 Tìm số lớn trước - Tương tự: - HS rút ra nhận xét: Số lớn = (tổng + hiệu):2 - Hướng dẫn hs rút ra nhận xét. Lưu ý: Khi giải bài tốn cĩ thể giải bằng một trong hai cách như SGK. Hoạt động nhĩm Hoạt động 2: Luyện tập – Thực - HS đọc đề bài hành - Hs lần lượt trả lời câu hỏi. MT: Vận dụng làm được các - Bài tốn cho biết: Tuổi bố
  4. bài tập 38 tuổi. Bài 1: - Tìm tuổi bố và tuổi con. - Gọi hs đọc đề bài: - Bài tốn dạng : Tìm hai số khi - Hướng dẫn bằng câu hỏi biết tổng và hiệu của hai số đĩ. + Bài tốn cho biết gì ? - Trao đổi trình bày bài giải Hai lần tuổi con là: + Bài tốn yêu cầu tìm gì ? 58 – 38 = 20 (tuổi) + Bài tốn thuộc dạng gì ? Tuổi con là: 20 : 2 = 10 (tuổi) Yêu cầu hs: Tuổi của bố là: Tĩm tắt 58 – 10 = 48 (tuổi) ? tuổi Đáp số: Bố 48 tuổi Tuổi bố Con 10 58 tuổi 38 tuổi Tuổi con tuổiHSKT: Đọc các phép tính và kết quả. ? tuổi - Cả lớp trao đổi – nhận xét. - Hoạt động cả lớp - HS đọc đề bài, xác định đề tốn và tự giải. Khẳng định Bài 2: Yêu cầu hs. Chấm một số bài – nêu nhận xét. Lưu ý: Nhận dạng được bài tốn. - Củng cố - dặn dị Từ những biện pháp và hình thức dạy trên, đến cuối học kỳ I đạt được kết quả như sau: Bài kiểm tra. Bài 1: Tuổi chị và tuổi em cộng lại được 36 tuổi. em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi ? Bài 2: Một trường học cĩ 672 học sinh, số học sinh nữ nhiều hơn học sinh nam là 92 em. Hỏi trường đĩ cĩ bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam ? Kết quả: TSHS Điểm Giỏi Khá Trung bình Kém
  5. 29 18 7 4 0 IV. KẾT QUẢ: 1) Quá trình đổi mới phương pháp giảng dạy, tơi nhận thấy lớp học sinh động hơn, học sinh hứng thú hơn. Các em làm tốn dạng: “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ” đạt kết quả rất cao. Chất lượng giữa học kỳ I: TSHS Điểm Giỏi Khá Trung bình Kém 29 11 8 6 4 2) Bài học kinh nghiệm: - Muốn đạt kết quả cao khi giải tốn cĩ lời văn dạng: “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ” giáo viên cần chú ý các việc như sau; + Đổi mới hình thức dạy học. + Cần nắm vững trình độ hs để phân hố từng đối tượng. + Trong giảng dạy cần rèn kỹ năng tư duy cho hs vì thế giải tốn cĩ lời văn lớp 4 theo một trình tự hợp lí từ các dạng tốn điển hình cơ bản lại chia thành những dạng tốn nhỏ kết hợp với dạng tốn khác theo hướng nâng cao dần hoạt động sáng tạo của hs. Cách dạy này tạo cho hs cĩ điều kiện tích cực, vận dụng linh hoạt trí tưởng tượng, ĩc sáng tạo của mình để giải quyết yêu cầu của tiết học. - Trên đây là một sáng kiến nhỏ cĩ thể gĩp một phần cho cuộc đổi mới phương pháp dạy học. Nhưng bên cạnh đĩ cũng cịn một vài thiếu sĩt mong sự đĩng gĩp nhiệt tình của quý thầy cơ và các bạn đồng nghiệp để cho sáng kiến kinh nghiệm của tơi được hồn thiện hơn. Xuân Hiệp, ngày 15 tháng 12 năm 2010 Người viết Nguyễn Thị Ngọc Hiền Ý kiến của khối trưởng
  6. Duyệt của BGH