Sáng kiến kinh nghiệm Tỷ lệ thức

doc 12 trang sangkien 05/09/2022 6940
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Tỷ lệ thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_ty_le_thuc.doc

Nội dung text: Sáng kiến kinh nghiệm Tỷ lệ thức

  1. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - - -  - - - Sáng kiến kinh nghiệm đề tài: tỷ lệ thức * * * Giáo viên: lê thị kim anh
  2. Sáng kiến kinh nghiệm Trường THCS Nghi Ân A . Phần mở đầu: 1- lý do chọn đề tài: Toán học không những là môn khoa học có mặt hầu hết trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội mà nó còn góp phần quan trọng trong phát triển chủ thể xã hội đó là con người. chính vì vậy môn toán không thể thiếu được: “ toán học là môn thể thao của trí tuệ giúp chúng ta nhiều trong việc rèn luyện phương pháp học tập, phương pháp giảI quyết vấn đề và giúp chúng ta rèn luyện trí thông minh sáng tạo”. Là một giáo viên dạy toán 7 nhiều năm cả chương trình trình cũ và chương trình đổi mới thay sách. Tôi nhận tháy đa phần học sinh lớp 7 (kể cả học sinh có năng lực) từ việ tiếp thu kiến thức về lý thuyết định nghĩa, tính chất của tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau. để vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập và tỉ lệ thức học sinh còn lúng túng nhiều. Từ việc tìm ra hướng giải quyết đến việc thực hiện các bước giải, kể cả những bài tương đối bình thường đến những bài toán khó. Hơn nữa bản thân tôi nhận thấy kiến thức về tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bàng nhau khá quan trọng trong việc tìm độ dài đoạn thẳng, cạnh của một tam giác, trong các tam giác đồng dạng (ở lớp 8-9) vv. Chính vì vậy sau khi học xong kiến thức về tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, tôi đã trực tiếp khảo sát học sinh lớp 7B (lớp tội trực tiếp giảng dạy) ra đề bài một số dạng toán về kiến thức liên quan đến tỷ lệ thức, tính chất dãy tỷ số bàng nhau và thấy kết quả như sau: Lớp Số HS Số học sinh Số HS biết Số HS không thể được giải được hướng nhưng giải được khảo sát không giải được SL % SL % SL % 7B 38 2 5.0 8 21.0 28 74.0 Đây là một két quả mà tôi không thể không suy nghĩ, trăn trở và băn khoăn. chính vì thế nên tôi đã đisâu vào nghiên cứu đề tài này nhằm tìm ra một số phương pháp giải để giúp học sinh biết vận dụng lý thuyết vào việc thực hành giảI bài tập về tỷ lệ thức. 2 - Giới hạn đề tài: Đề tài bao gồm các dạng toán liên quan đến tỷ lệ thức, tính chất của dãy tỷ số bằng nhau trong chương trình toán học ở lớp 7 THCS. Vì điều kiện về thời gian cũng như trình độ kiến thức còn hạn chế nên tôi chỉ đi vào một số vấn đề sau: 2.1- Lý thuyết: + Định nghĩa về tỷ lệ thức. + Tính chất của tỷ lệ thức. -Trang 2 -
  3. Sáng kiến kinh nghiệm Trường THCS Nghi Ân + Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau. + Các kiến thức liên quan. 2.2- Các dạng toán: a, liệt kê các tỷ lệ thức từ các phân tử (Nếu có thể). b, Cho một tỷ lệ thức, hay suy ra các tỷ lệ thức khác. c, Tìm các số chưa biết khi cho biết tỷ lệ thức hoặc các đẳng thức. d, Các bài toán thực tế trong đời sống con người liên quan đến tỷ lệ thức. 3. Phương pháp nghiên cứu: - Đọc các tài liệu tham khảo. - Học hỏi kinh nghiệm của các đồng nghiệp. 4. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 8 năm 2010 đến hết tháng 1 năm 2011. B. Nội dung: 1. Lý thuyết: 1.1- Định nghĩa về tỷ lệ thức: Tỷ lệ thức là một đẳng thức của hai tỷ số a c hoặc a : b = c : d. b d Trong đó các số: a,b,c,d được gọi là các số hạng của tỷ lệ thức. Các số a và d gọi là ngoại tỷ, b và c gọi là trung tỷ. 1.2- Tính chất của tỷ lệ thức. + Tính chất 1: trong mội tỷ lệ thức, tích 2 trung tỷ thì bằng 2 ngoại tỷ. a c Nếu thì a.d = b.c b d + Tính chất 2: Nừu tích của 2 thừa số khac 0 bằng 1 tích của 2 thừa số khác 0 thì ta có thể lập được 4 tỷ lệ thức: Nếu có: a.d = b.c (a,c,d ≠ 0) thì có: a c b d a b c d ; ; và b d a c c d a b 1.3- Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau: -Trang 3 -
  4. Sáng kiến kinh nghiệm Trường THCS Nghi Ân a c a c a c a, = (b ≠ d ) b d b d b d a c m a c m a c m b, = (Các mẫu số khác 0). b d n b d n b d n 1.4- Các kiến thức có liên quan. a, tính chất cơ bản của phân số: Nếu ta nhân cả tử số và mẫu số với cùng một số khác 0 thì ta được một phân số mới a a.m bằng phân số đã cho. ( b ≠ 0, m ≠ 0). b b.m Nếu ta chia cả tử số và mẫu số với cùng một số khác 0 thì ta được một phân số mới a a : m bằng phân số đã cho. ( b ≠ 0, n ≠ 0). b b : m b, Tổng 3 góc trong một tam giác bằng 1800: A + B + C = 1800 c, Quãng đường đi được của chuyển động bằng tích của vận tốc với thời gian đi hết quãng đường đó: S = V.T 2 - Các dạng toán, cách giải và bài tập áp dụng. 2.1 - Dạng 1: Cho tập hợp các phần tử, hãy liệt kê tất cả các tỷ lệ thức có các số hạng khác nhau là các phần tử đã cho: a c a, Cách giải: sử dụng tính chất tỷ lệ thức: Nếu thì a.d = b.c b d b, Ví dụ: Cho tập hợp số A= 4,8,16,32,64 . Hãy liệt kê tất cả các tỷ lệ thức có các số hạng khác nhau là các phần tử của A. Giải: a c Một tỷ lệ thức có các số hạng khác nhau nếu: a ≠ b, a ≠ c, d ≠ ab, b ≠ c, b d b ≠ d, c ≠ d, và a.d ≠ b.c . Xét các nhóm 4 phần tử của A, xếp theo thứ tự: Hưỡng dẫn học sinh xét tích 2 số này bằng tích 2 số kia ta có: + Với nhóm: 4,8,16,32 thì 4 x 32 = 8 x 16 và ta có 4 tỉ lệ thức như sau: 4 16 8 32 4 8 16 32 ; ; ; . 8 32 4 16 16 32 4 8 + Với nhóm: 4,8,32,64 thì ta có: 4 x 64 = 8 x 32, ta có 4 tỉ lệ thức sau: 4 32 8 64 4 16 32 64 ; ; ; . 8 64 4 32 32 64 4 8 + Với nhóm: 8,16,32,64 thì ta có: 8 x 64 = 16 x 32, ta có 4 tỉ lệ thức sau: -Trang 4 -
  5. Sáng kiến kinh nghiệm Trường THCS Nghi Ân 8 32 16 64 8 16 32 64 ; ; ; . 16 64 8 32 32 64 8 16 Như vậy ta có 12 tỉ lệ thức có các số hạng khác nhau thuộc tập hợp A. Giáo viên có thể hướng dẫn thêm: Nếu trong bài toán này ta không đòi hỏi các số hạng khác nhau thì ngoài 12 tỉ lệ thức trên ta còn có các tỉ lệ thức khác nữa: Ví dụ: 4 8 8 16 4 16 16 64 8 16 16 32 16 32 32 64 ; ; ; ; ; ; ; 8 16 4 8 16 64 4 16 16 32 8 16 32 64 16 32 c, bài tập vận dụng: * Bài 1: Cho tập hợp A= 2,8,32,128,512. Hãy liệt kê mọi tỉ lệ thức có các số hạng là các phần tử của tập hợp A. Với bài tập này số lượng học sinh hiểu và nắm bắt được cách giải từ việc vận dụng ví dụ mà giáo viên đã ra có tăng từ 10 em 15 em trong thời gian 15 phút đã làm xong và có kết quả (có sự giúp đỡ của máy tính bỏ túi). Số học sinh còn lại cũng lập được một số tỷ lệ thức. Giải: từ các phần tử của tập hợp A ta có các hệ thức: 2 8 8 8 + 2 x 3 = 8 x 8 từ hệ thức này có các tỷ lệ thức : và . 8 32 2 32 8 32 32 128 + 8 x 128 = 32 x 32. Suy ra các tỉ lệ thức sau: và . 32 128 8 32 32 128 128 512 + 32 x 512 = 128 x 128 ta có hệ thức sau: và . 128 512 32 128 2 32 32 512 + 2 x 512 = 32 x 32 ta có các tỉ lệ thức sau: và . 32 512 2 32 + 2 x 128 = 8 x 32 ta có các tỉ lệ thức sau: 8 128 2 32 32 128 2 8 ; ; và . 2 32 8 128 2 8 32 128 + 8 x 512 = 32 x 128 ta có các tỉ lệ thức sau: 8 128 512 32 512 32 8 ; và . 32 512 32 8 128 512 128 + 2 x 512 = 8 x 128 ta có các tỉ lệ thức sau: 2 128 8 512 2 8 128 512 ; ; và . 8 512 2 128 128 512 2 8 Như vậy từ các phần tử tập hợp A có thể lập được 20 tỷ lệ thức khác nhau. * Bài 2: Tìm x biết: x 60 2 x a, b, 15 x x 8 Với bài tập này học sinh muốn tìm giá trị của x phải sử dụng tính chất 1 của tỷ lệ thức. x 60 x.x = (-15).(-60) x2 = 900 x= 30 . 15 x 16 4 Tương tự b, Học sinh tìm được : x2 = x = . 25 5 d, Bài tập tự giải: -Trang 5 -
  6. Sáng kiến kinh nghiệm Trường THCS Nghi Ân * có thể lập được tye lệ thức các số sau đây không? nếu lập được hãy viết tỉ lệ thức đó: 2,2 ; 4,6 ; 3,3 và 6,7. * lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau: a, 7.(-28) = (-49).4 b, 0,36 x 4,25 = 0,9x 1,7 2.2 - Dạng 2: cho tỉ lệ thức, hãy suy ra tỉ lệ thức khác: a c a, Ví dụ: Cho tỉ lệ thức: ; b d hãy chứng minh ta có tỉ lệ thức sau: a c ( giả sử a ≠ b; c ≠ d; a,b,c,d ≠ 0 ) a b c d b, Các cách giải: a c * Cách 1: Để chứng minh ta xét tường tích a.(c-d) và c.(a-b). a b c d Ta có: a.(c-d) = ac - ad (1) c.(a-b) = ac - cb (2) a c Ta lại có: a.d = b.c (3) b d Từ (1), (2), (3) a(c-d) = c(a-b) a c Do đó: a b c d * Cách 2: Dùng phương pháp đặt a c = K thì a = bK ; c = dK b d a c Ta tính giá trị của các tỷ số: theo K ta có: a b c d a bK bK K (1) a b bK b b(K 1) K 1 c dK dK K (2) c d dK d d(K 1) K 1 a c Từ (1) và (2) . a b c d * Cách 3: Hoán vị các trung tỷ của tỷ lệ thức: a c a b ta được b d c d áp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau ta được: a b a b c d c d -Trang 6 -
  7. Sáng kiến kinh nghiệm Trường THCS Nghi Ân a a b a c Hoán vị các trung tỷ của ta được . c c d a b c d * Cách 4: từ a c b d b d a b c d a c 1 1 . b d a c a c a c a b c d a c Từ 4 cách trên ta đi đến nhận xét. Để chứng minh tỷ lệ thức thường ta dùng 2 b d phương pháp chính : Phương pháp 1: chứng tỏ rằng ad=bc. a c Phương pháp 2: Chứng tỏ 2 tỷ số và có cùng một giá trị. b d Nếu trong đề tài đã cho trước một tỷ lệ thức khác thì ta đặt các giá trị của mội tỷ số ở tỷ lệ thức đã cho bằng K, rồi tính giá trị của mỗi tỷ số ở tỷ lệ thức phải chứng minh theo K (cách 2). Cũng có thể ta dùng các tính chất của tỷ lệ thức nhưng hoán vị các số hạng tính chất dãy tỷ số bằng nhau. Tính chất của đẳng thức để biến đổi tỷ lệ thức đã cho đến tỷ lệ thức phải chứng minh (cách 3 và 4). c, Bài tập vận dụng: a c Bài 1: cho tỷ lệ thức sau b d Hãy chứng minh rằng các tỷ lệ thức sau đây (giả thiết các tỷ lệ thức đều có nghĩa). 2a 3b 2c 3d a, 2a 3b 2c 3d ad a2 b2 b, cd c2 d 2 2 a b a2 b2 c, . c d c2 d 2 Từ 4 cách giải ở ví dụ mà giáo viên đã ra, Học sinh có thể giải theo một cách, Giáo viên nhấn mạnh giải theo cách 2 và hưỡng dẫn học sinh cùng thực hiện. Giải: a c Đặt = K thì a = bK và c = dK b d 2a 3b 2bK 3b b(2K 3) 2K 3 a, (1). 2a 3b 2bK 3b b(2K 3) 2K 3 2c 3d 2dK 3d d(2K 3) 2K 3 (2). 2c 3d 2dK 3d d(2K 3) 2K 3 2a 3b 2c 3d Từ (1) và (2) 2a 3b 2c 3d Câu: (b, c) học sinh tự giải. -Trang 7 -
  8. Sáng kiến kinh nghiệm Trường THCS Nghi Ân d, bài tập tự giải: * Bài 1: cho a, b, c, d ≠ 0 Từ tỷ lệ thức a c a b c d hãy suy ra tỉ lệ thức b d a c a a c b b d ab a2 b2 cd c2 d 2 * bài 2: Chứng minh rằng tỷ lệ thức: a2 b2 ab a c . c2 d 2 cd b d * Bài 3: Chứng minh rằng tỷ lệ thức: a b c a Hệ thức a2 = bc. a b c a 2.3 - Dạng III: Tìm các số chưa biết khi biết các tỷ lệ thức a, Cách giải: * áp dụng tính chất dãy tỷ số bằng nhau. a c a c a c b d b d b d * Vận dụng tính chất cơ bản của phân số. a c am cK a : n b d bm dK b : n * Đặt tỷ lệ thức đã cho bằng K. tìm mối quan hệ của ẩn số qua K. b, Ví dụ: + Ví dụ 1: x y Tìm 2 số x, y biết: và x + y = 21 5 2 Biết: 7x = 3y và x – y = 16 Giải: x y Từ áp dụng tính chất dãy tỷ số bằng nhau ta có: 5 2 x y x y 21 3 Do đó: x = 5.3 = 15 ; y = 2.3 = 6. 5 2 5 2 7 7 3 3 7 4 1 Từ 7x = 3y y x x y 16 4 3.4 7.4 x = 12 ; y = 28 . 1 1 -Trang 8 -