Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải nhanh trong trắc nghiệm Hoá học
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải nhanh trong trắc nghiệm Hoá học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_phuong_phap_giai_nhanh_trong_trac_nghi.doc
Nội dung text: Sáng kiến kinh nghiệm Phương pháp giải nhanh trong trắc nghiệm Hoá học
- Một số phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hoá Mở đầu Kiểm tra một cách có tổ chức các kết quả học tập của học sinh là điều kiện không thể thiếu để cải tiến công tác dạy học.Việc kiểm tra đánh giá nói riêng và thi cử nói chung đang là vấn đề thời sự hiện nay được cả nước quan tâm. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng Sản Việt Nam đã ghi rõ : " Trong những năm trước mắt, giải quyết dứt điểm những vấn đề bức xúc : sửa đổi chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá, cải tiến chế độ thi cử " Trắc nhiệm khách quan là một trong những phương pháp kiểm tra đánh giá có nhiều ưu điểm. Đặc biệt là tính khách quan trong kiểm tra đánh giá. Sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra - đánh giá có thể nói là trong thời gian ngắn kiểm tra được một số khối lượng kiến thức lớn, nội dung kiểm tra "rộng" chống học tủ, học lệch, số lượng câu hỏi nhiều, đi vào từng khía cạnh khác nhau của một kiến thức, giúp học sinh phát triển kỹ năng nhận biết, ứng dụng , phân tích, tổng hợp, khái quát hoá và so sánh rèn luyện được trí nhớ cho học sinh. Những bài toỏn húa ngoài cỏch giải thụng thường cũn cú cỏch giải khỏc nhanh hơn để cú thể đến đớch sớm nhất, phự hợp với yờu cầu thi trắc nghiệm như ngày nay. Để đạt được kết quả tốt trong các kỳ thi bằng phương pháp trắc nghiệm khách quan sau đây tôi mạnh dạn đưa ra một vài " phương pháp giải nhanh trong trắc nghiệm hoá học " để các đồng nghiệp cùng tham khảo và góp ý. Nông thị Hiền - Trường THPT Na Rỳ
- Một số phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hoá Nội dung I- Một số phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hoá hữu cơ 1. Dựa và cỏch tớnh số nguyờn tử C và số nguyờn tử C trung bỡnh hoặc khối lượng mol trung bỡnh mhh + Khối lượng mol trung bỡnh của hỗn hợp: M nhh n n co2 + Số nguyờn tử C: n CX HY n CO2 n1a n2b + Số nguyờn tử C trung bỡnh: n ; n nhh a b Trong đú: n1, n2 là số nguyờn tử C của chất 1, chất 2 a, b là số mol của chất 1, chất 2 + Khi số nguyờn tử C trung bỡnh bằng trung bỡnh cộng của 2 số nguyờn tử C thỡ 2 chất cú số mol bằng nhau. Vớ dụ 1: Hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng liờn tiếp cú khối lượng là 24,8g. Thể tớch tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lớt (đktc). Cụng thức phõn tử ankan là: A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 B. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12 Nông thị Hiền - Trường THPT Na Rỳ
- Một số phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hoá Suy luận: 24,8 M 49,6; 14n 2 49,6 n 3,4. hh 0,5 2 hidrocacbon là C3H8 và C4H10. Ví dụ 2: Cho 14g hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liờn tiếp đi qua dung dịch nước Br2 thấy làm mất màu vừa đủ dd chứa 64g Br2. 1. Cụng thức phõn tử của cỏc anken là: A. C2H4, C3H6 B. C3H8, C4H10 C. C4H10, C5H12 D. C5H10, C6H12 Suy luận: 64 n n 0,4mol anken Br2 160 14 M 35 ; 14n 35 n 2,5. anken 0,4 Đú là : C2H4 và C3H6 Vớ dụ 3: Cho 10,2g hỗn hợp khớ A gồm CH 4 và anken đồng đẳng liờn tiếp đi qua dd nước brom dư, thấy khối lượng bỡnh tăng 7g, đồng thời thể tớch hỗn hợp giảm đi một nửa. 1. Cụng thức phõn tử cỏc anken là: A. C2H4, C3H6 B. C3H6, C4H10 C. C4H8, C5H10 D. C5H10, C6H12 2. Phần trăm thể tớch cỏc anken là: A. 15%, 35% B. 20%, 30% C. 25%, 25% D. 40%. 10% Suy luận: V V n n 1. CH4 2anken CH4 2anken Nông thị Hiền - Trường THPT Na Rỳ
- Một số phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hoá 10,2 7 7 m 7g ; n 0,2; 14n n 2,5. Hai anken là 2anken CH4 16 0,2 C2H4 và C3H6. 2 3 2. Vỡ n 2,5 trung bỡnh cộng nờn số mol 2 anken bằng nhau. Vỡ ở 2 cựng điều kiện %n = %V. → %V = 25%. Vớ dụ 4: Đốt chỏy 2 hidrocacbon thể khớ kế tiếp nhau trong dóy đồng đẳng thu được 48,4g CO2 và 28,8g H2O. Phần trăm thể tớch mỗi hidrocacbon là: A. 90%, 10% B. 85%. 15% C. 80%, 20% D. 75%. 25% 2. Dựa và phản ứng trỏng gương: cho tỉ lệ nHCHO : nAg = 1 : 4 nR-CHO : nAg = 1 : 2. Vớ dụ 1 : Cho hỗn hợp HCHO và H 2 đi qua ống đựng bột nung núng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu đượu sau phản ứng vào bỡnh nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hoa tan cỏc chất cú thể tan được , thấy khối lượng bỡnh tăng 11,8g. Lấy dd trong bỡnh cho tỏc dụng với dd AgNO3/NH3 thu được 21,6g Ag. Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng hợp H2 của HCHO là: A. 8,3g B. 9,3g C. 10,3g D. 1,03g Ni Suy luận: H-CHO + H2 t0 CH3OH (m m ) chưa phản ứng là 11,8g. CH3OH HCHO NH3 HCHO + 2Ag2O CO2 + H2O + 4 Ag 1 1 21,6 n n 0,05mol . HCHO 4 Ag 4 108 M = 0,05.30 = 1,5g ; m 11,8 1,5 10,3g HCHO CH3OH Nông thị Hiền - Trường THPT Na Rỳ
- Một số phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hoá Vớ dụ 2: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tỏc dụng hết với dd AgNO3/NH3 thỡ khối lượng Ag thu được là: A. 108g B. 10,8g C. 216g D. 21,6g Suy luận: 0,1 mol HCOOH → 0,2 mol Ag 0,2 mol HCHO → 0,8 mol Ag → Đỏp ỏn A. 3. Dựa vào phương phỏp tăng giảm khối lượng: Nguyờn tắc: Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang chất khỏc để xỏc định khối lượng 1 hỗn hợp hay 1 chất. Cụ thể: Dựa vào pt tỡm sự thay đổi về khối lượng của 1 mol A → 1mol B hoặc chuyển từ x mol A → y mol B (với x, y là tỉ lệ cõn bằng phản ứng). Tỡm sự thay đỏi khối lượng (A→B) theo bài ở z mol cỏc chất tham gia phản ứng chuyển thành sản phẩm. Từ đú tớnh được số mol cỏc chất tham gia phản ứng và ngược lại. Đối với rượu: Xột phản ứng của rượu với K: x R(OH ) xK R(OK) H x x 2 2 1 Hoặc ROH + K → ROK + H2 2 Theo pt ta thấy: cứ 1 mol rượu tỏc dụng với K tạo ra 1 mol muối ancolat thỡ khối lượng tăng: 39 – 1 = 38g. Vậy nếu đề cho khối lượng của rượu và khối lượng của muối ancolat thỡ ta cú thể tớnh được số mol của rượu, H2 và từ đú xỏc định CTPT rươụ. Đối với anđehit: xột phản ứng trỏng gương của anđehit 0 NH3 ,t R – CHO + Ag2O R – COOH + 2Ag Nông thị Hiền - Trường THPT Na Rỳ
- Một số phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hoá Theo pt ta thấy: cứ 1mol anđehit đem trỏng gương → 1 mol axit m = 45 – 29 = 16g. Vậy nếu đề cho m anđehit, maxit → nanđehit, nAg → CTPT anđehit. Đối với axit: Xột phản ứng với kiềm R(COOH)x + xNaOH → R(COONa)x + xH2O Hoặc RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O 1 mol → 1 mol → m = 22g Đối với este: xột phản ứng xà phũng húa RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH ’ 1 mol → 1 mol → m = 23 – MR Đối với aminoaxit: xột phản ứng với HCl HOOC-R-NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl 1 mol → 1mol → m = 36,5g Thớ dụ 1: Cho 20,15g hỗn hợp 2 axit no đơn chức tỏc dụng vừa đủ với dd Na 2CO3 thỡ thu được V lớt CO2 (đktc) và dd muối.Cụ cạn dd thỡ thu được 28,96g muối. Giỏ trị của V là: A. 4,84 lớt B. 4,48 lớt C. 2,24 lớt D. 2,42 lớt Suy luận: Gọi cụng thức trung bỡnh của 2 axit là: R COOH Ptpu: 2 R COOH + Na2CO3 → 2 R COONa + CO2 + H2O Theo pt: 2 mol → 2 mol 1 mol m = 2.(23 - 11) = 44g Theo đề bài: Khối lượng tăng 28,96 – 20,15 = 8,81g. 8,81 → Số mol CO2 = 0,2mol → Thể tớch CO2: V = 0,2.22,4 = 4,48 lớt 44 Nông thị Hiền - Trường THPT Na Rỳ
- Một số phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hoá Thớ dụ 2: Cho 10g hỗn hợp 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dóy đồng đẳng tỏc dụng vừa đủ với Na kim loại tạo ra 14,4g chất rắn và V lớt khớ H 2 (đktc). V cú giỏ trị là: A. 1,12 lớt B. 2,24 lớt C. 3,36 lớt D. 4,48 lớt Suy luận: Theo ptpu: 1 mol rượu phản ứng → 1mol ancolat + 0,5 mol H 2 thỡ khối C6 H 6 n (NO2 )n n 1,4 n lượng tăng: N m 23 -1 = 22g 2 2 14,1 78 45n Vậy theo đầu bài: 1 mol muối ancolat và 0,5mol H2 bay ra thỡ tăng 4,4.0,5 14,4 – 10 = 4,4g. → Số mol H2 = 0,1mol 22 → Thể tớch H2: V = 0,1.22,4= 2,24 lớt. Thớ dụ 3: Khi thủy phõn hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đơn chức với 1 rượu đơn chức tiờu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khỏc, khi thủy phõn 5,475g este đú thỡ tiờu tốn hết 4,2g KOH và thu được 6,225g muối. Vậy CTCT este là: A. (COOC2H5)2 B. (COOCH3)2 C. (COOCH2CH2CH3)2 D. Kết quả khỏc Suy luận: Vỡ nKOH = 2neste → este 2 chức tạo ra từ axit 2 chức và rượu đơn chức. ’ Đặt cụng thức tổng quỏt của este là R(COOR )2 : ’ ’ R(COOR )2 + 2KOH → R(COOK)2 + 2R OH 1 mol 2 mol → 1 mol thỡ m = (39,2 – 2R’)g 0,0375 mol 0.075 mol → 0,0375 mol thỡ m = 6,225 – 5,475 = 0,75g. Nông thị Hiền - Trường THPT Na Rỳ
- Một số phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hoá ’ ’ ’ → 0,0375(78 – 2R ) = 0,75 → R = 29 → R = C2H5- 5,475 Meste = 146 → MR + (44 + 29)2 = 146 → MR = 0 0,0375 Vậy cụng thức đỳng của este là: (COOC2H5)2 4. Dựa vào ĐLBTNT và ĐLBTKL: - Trong cỏc phản ứng húa học, tổng khối lượng cỏc chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của cỏc sản phẩm tạo thành. A + B → C + D Thỡ mA + mB = mC + m D - Gọi mT là tổng khối lượng cỏc chất trước phản ứng MS là tổng khối lượng cỏc chất sau phản ứng Dự phản ứng vừa đủ hay cũn chất dư ta vẫn cú: mT = mS - Sử dụng bảo toàn nguyờn tố trong phản ứng chỏy: Khi đốt chỏy 1 hợp chất A (C, H) thỡ n n n O(CO2 ) O( H2O) O(O2 pu) m m m → O(CO2 ) O( H2O) O(O2 pu) Giả sử khi đốt chỏy hợp chất hữu cơ A (C, H, O) A + O2 → CO2 + H2O Ta cú: mA m m m Với m = m + m + m O2 CO2 H2O A C H O Thớ dụ 1: Đốt chỏy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y: C 2H6, C3H4, C4H8 thỡ thu được 12,98g CO2 và 5,76g H2O. Tớnh giỏ trị m? (Đỏp số: 4,18g) Thớ dụ 2: cho 2,83g hỗn hợp 2 rượu đơn chức tỏc dụng vừa đủ với Na thỡ thoỏt ra 0,896 lớt H2 (đktc) và m gam muối khan. Giỏ trị của m là: A. 5,49g B. 4,95g C. 5,94g D. 4,59g Nông thị Hiền - Trường THPT Na Rỳ
- Một số phương pháp giải nhanh trắc nghiệm hoá Thớ dụ 3: Cho 4,2g hỗn hợp gồm rượu etylic, phenol, axit fomic tỏc dụng vừa đủ với Na thấy thoỏt ra 0,672 lớt H2 (đktc) và 1dd. Cụ cạn dd thu được hỗn hợp rắn X. Khối lượng của X là: A. 2,55g B. 5,52g C. 5,25g D. 5,05g Suy luận: Cả 3 hợp chất trờn đều cú 1 nguyờn tử H linh động → Số mol Na = 2nH2 = 2.0,03 = 0.06 mol Áp dụng ĐLBTKL: → mX = 4,2 + 0,06(23 - 1) = 5,52g. Thớ dụ 4: Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức làm 2 phần bằng nhau: P1: Đem đốt chỏy hoàn toàn thu được 1,08g H2O 0 P2: tỏc dụng với H 2 dư (Ni, t ) thỡ thu hỗn hợp A. Đem A đốt chỏy hoàn toàn thỡ thể tớch CO2 (đktc) thu được là: A. 1,434 lớt B. 1,443 lớt C. 1,344 lớt D. 1,444 lớt Suy luận: Vỡ anđehit no đơn chức nờn số mol CO2 = sụ mol H2O = 0,06 mol → n n 0,06mol CO2 ( P2) C ( P2) Theo BTNT và BTKL ta cú: n n 0,06mol → n 0,06mol C ( P2) C ( A) CO2 ( A) → V 22,4.0,06 1,344 lớt CO2 5. Đốt chỏy ankin: nCO2 > nH2O và nankin (chỏy) = nCO2 – nH2O Thớ dụ 1: Đốt chỏy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon liờn tiếp trong dóy đồng đẳng thu được 22,4 lớt CO2(đktc) và 25,2g H2O. Hai hidrocacbon đú là: A. C2H6 và C3H8 B. C3H8 và C4H10 C. C4H10 và C5H12 D. C5H12 và C6H14 25,2 Suy luận: nH O = = 1,4 mol ; nCO = 1mol 2 18 2 nH2O > nCO2 2 chất thuộc dóy ankan. Gọi n là số nguyờn tử C trung bỡnh: Nông thị Hiền - Trường THPT Na Rỳ