Bài tập ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh: Dạng chuyển đổi câu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh: Dạng chuyển đổi câu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_on_thi_tot_nghiep_thpt_mon_tieng_anh_dang_chuyen_doi.doc
Nội dung text: Bài tập ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh: Dạng chuyển đổi câu
- Tài liệu ơn thi tốt nghiệp và ơn vào lớp 10 DẠNG 2 : CHUYỂN ĐỔI CÂU I. CHUYỂN ĐỔI TỪ HIỆN TẠI HỒN THÀNH SANG QUÁ KHỨ ĐƠN /hiện tại đơn ( VÀ NGƯỢC LẠI ) 1. This is the first time I have seen him (đây là lần đầu tơi thấy anh ta ) =>I have never seen him before. ( tơi chưa bao giờ thấy anh ta trước đây ) Mẫu này cĩ dạng : Đây là lần đầu tiên làm chuyện đĩ => chưa bao giờ làm chuyện đĩ trước đây. The first time : lần đầu tiên =>Never before : chưa bao giờ trước đây 2. I started / began studying English 3 years ago. (tơi bắt đầu học TA cách đây 3 năm ) => I have studied English for 3 years. ( tơi học TA được 3 năm ) Mẫu này cĩ dạng : bắt đầu làm gì đĩ cách đây + khoảng thời gian => đã làm chuyện đĩ for + khoảng thời gian Nếu khơng cĩ ago mà cĩ when + mệnh đề thì giử nguyên mệnh đề chỉ đổi when thành since thơi 3. I last saw him when I was a student.( lần cuồi cùng tơi thấy anh ta là khi tơi là SV ) => I haven't seen him since I was a student.( tơi đã khơng thấy anh ta từ khi tơi là SV ) Mẫu này cĩ dạng : Lần cuối cùng làm chuyện đĩ là khi => khơng làm chuyện đĩ từ khi / được mấy năm Last : lần cuối =>Since : từ khi / for (được) 4. The last time she went out with him was two years ago.(lần cuối cơ ta đi chơi với anh ta cách đây 2 năm ) => She hasn't gone out with him for two years.( cơ ta đã khơng đi chơi với anh ta đã 2 năm nay ) Tương tự mẫu 3 nhưng khác phần sau thơi 5. It's ten years since I last met him.(đã 10 năm từ khi tơi gặp anh ta lần cuối ) => I haven't met him for ten years . ( tơi đã khơng gặp anh ta được10 năm rồi ) Mẫu này cĩ dạng : Đã 1 khoảng thời gian từ khi làm gì đĩ lần cuối => khơng làm việc đĩ được 1 khoảng thời gian 6. When did you buy it ? ( bạn đã mua nĩ khi nào ? => How long have you bought ? ( bạn đã mua nĩ được bao lâu ? ) Mẫu này cĩ dạng : when : thì dùng quá khứ đơn => How long : thì dùng hiện tại hồn thành EXERCISES. Viết lại câu khơng thay đổi nghĩa: 1) This is the first time he went abroad. => He hasn’t 2) She started driving 1 month ago. => She has 3) We began eating when it started to rain. => We have 4) I last had my hair cut when I left her. => I haven’t Giáo viên : LÊ THỊ LIN –Trường THCS Trần Hưng Đạo
- Tài liệu ơn thi tốt nghiệp và ơn vào lớp 10 5) The last time she met me was 5 months ago. => She hasn’t 6) It is a long time since we last met. => We haven’t 7) When did you have it ? => How long ? 8) This is the first time I had such a delicious meal . => I haven’t 9) I haven’t seen him for 8 days. => The last 10) I haven’t taken a bath since Monday. => It is 11. I’ve study English for 2 years => I began 12. It’s two years since I had a holiday. => I 13.The last time he came to the cinema was two months ago.=> He 14. I started the job 6 years ago . -> I have done 15. I haven’t been to the cinema for 6 years => The last time 16. It’s five years since we last met each other. => We 17. The last time I saw him was in June . => I 18. The last time I played tennis was in 1990. I haven’t 19.I didn't call her up 2 days ago. =>I haven't 20.Did you finish the test an hour ago? =>Have ? 21.I started playing tennis last year. =>I've 22.He began to use the computer when he was 19. =>He has 23.She didn't learn hard in 2005. =>She hasn't 24.Peter watched this film when he came home. =>Peter has 25.It's a week since I last saw her. =>I haven't 26.The boys began playing soccer a year ago. =>The boys have 27.Did Dad start to work here when I was born? =>Has ? 28.When did you first see her? =>How long ? 29.The last time We saw her was 2 months ago =>We haven ‘t . 30.Tom did not work here when I met him on the street . =>Tom has 31.This is the first time he forgot his bag =>He has never . 32.Children began to play games at 9pm =>Children have 33.When did you first know her ? =>How long ? II.CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA CÁC CẤU TRÚC . 1) ĐỔI TỪ SO THAT sang SUCH THAT :(Quá đến nổi mà) N + BE + SO + ADJ + THAT + CLAUSE => ĐẠI TỪ + BE +SUCH ( A,AN ) ADJ + N + THAT CLAUSE Ex:The book is so interesting that I have read it many times.=>It is => It is such an interesting book that I have read it many times. Nếu danh từ là số ít hoặc khơng đếm được thì khơng cĩ a, an 2) ĐỔI TỪ SO THAT sang TOO TO :(Quá đến nổi (khơng thể ) làm gì) S + BE +SO + ADJ + THAT + CLAUSE => S + BE + TOO + adj + V(to –inf) Nếu chủ từ 2 câu khác nhau thì thêm phần “for +O” sau TOO Ex: The water is so hot that I can't drink it. => The water is too hot for me to drink. 3) ĐỔI TỪ “TOO TO” sang “ENOUGH” : S + BE + TOO + ADJ + TO INF => S + BE (not) +ADJ + ENOUGH (for + O) + V(to-inf) Giáo viên : LÊ THỊ LIN –Trường THCS Trần Hưng Đạo
- Tài liệu ơn thi tốt nghiệp và ơn vào lớp 10 Cách làm : - Dùng tính từ phản nghĩa + enough rồi viết lại hết phần sau Ex: He is too weak to run fast => He isn't strong enough to run fast. Ghi chú :Trong tất cả các cấu trúc trên nếu chổ BE là V thì ADV sẽ thay cho ADJ 4. Ai đĩ bỏ ra bao lâu thời gian để làm gì => mất bao lâu thời gian để làm gì. S + spend +time + V-ing => It + take + O “(ai đĩ)” + time + V(to –inf ) 5.Thật là (dể / khĩ / vui / ) để làm gì. To –inf / V-ing + tobe + Adj / noun => It + tobe + Adj / noun + to-inf => S + said / think / know + It + tobe + Adj / noun + to-inf 6. Quen với việc gì trong hiện tại . S + tobe / get + used to + V-ing 7. Thĩi quen trong quá khứ / thường/đã từng làm gì trong quá khứ S + used to + V(B-inf)(nguyên mẫu khơng cĩ TO 8. V(to-inf) => V-ing và ngược lại. 9. CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC CÂU YÊU CẦU , ĐỀ NGHỊ Why don’t we + V (B-inf) Let’s + V (B-inf) Can /will + you / I + V (B-inf) What about + V- ing Would you mind + V- ing Do you mind + V- ing S + suggest + V- ing Would you mind if I + V2 / V- ed Do you mind if I + V (B-inf) S + suggest (that) + S + should (not)+ V (B-inf) EXERCISE : Viết lại câu khơng thay đổi nghĩa: 1) The room is so tidy that it took us one hour to clean it.=> It is 2) The man is so fool that no one took any notice of him. => He is 3) The film is so long that they can't broadcast it on one night. => It is 4) The books are so interesting that we have read them many times. => They are 5) The news was so bad that she burst into tears on hearing it. => It was 6) The food was so hot that it turned my tongue. => It was 7) There is so much rain that we can't go out.=> There is such 8) The boy is so fat that every calls him Stuffy.=> He is 9) The milk is so excellent that all the children want some more. => It is 10) The weather was so warm that they had a walk in the garden. => It was Giáo viên : LÊ THỊ LIN –Trường THCS Trần Hưng Đạo
- Tài liệu ơn thi tốt nghiệp và ơn vào lớp 10 11) There were so many people in the hall that we couldn't see him. => There were such 12) The match was so exciting that all the fans shouted loudly. => It was 13) They drank so much coffee that they couldn't sleep all night. => They drunk such 14) Alice had so many exercises to do that she couldn't go out. => Alice had such 15) The woman was so poor that she needed everyone's help. => She was 16. When he was young , he usually did morning exercise. => He used to 17.John finished his exercises in two minutes .=> It took 18. They want to sit in the sunlight.=> They enjoy 19. Tom doesn’t play soccer anymore . => Tom used 20. The flight to Hanoi lasted three houses => It took 21. He used to do the test in 40 minutes .=> It used to take 22. Learning English is difficult . => It’s difficult 23. Last year Nam often went to school late . => Last year Nam used to 24. My father wants to go to the park in his freetime . => My father loves / enjoys / likes 25. Walking in the rain is very interesting . => I think it’s 26. He thinks English is easy to learn . => He thinks it’s 27. Lan loves reading picture books => Lan wants 28. This exercise is difficult to do . => It’s 29. It’s dangerous to drive car fast => Driving 30. It’s happy to go on a picnic => Going 31.Let’s meet for lunch => She suggested 32.Why don’t we go to the movie ? => Lan suggested 33. Why don’t you have your hair cut , Ba ? => Nam suggests 34.I suggest that we should go to the park => What about 35. “ Shall we have dinner somewhere after the theater?” => Peter suggested 36. “Why don’t you take it to the bank ,Nam” said Mary => Mayr 37. Let’s buy some flour and make our own bread => Why don’t we 38. “ Let’s not tell any one ,” said Tom => Tom suggested 39. Will you give me a pen ? => Do you mind 40.Can I help you ? => Would you mind if I III. CÁCH CHUYỂN TỪ CÂU THƯỜNG SANG CÂU ƯỚC MUỐN (WISH). a. Diễn tả mong ước cĩ sự thay đổi ở tương lai S1 + wish + S2 + would / could + Bare-infinitive (ng . mẫu khơng To Chú ý : chủ ngữ của wish khơng giống như chủ ngữ của would Ex: I wish he would stop smoking . Tơi mong sao anh ấy sẽ ngừng hút thuốc. b. Diễn tả mong ước trái với sự thật ở hiện tại / hoặc khơng xảy ra ở hiện tại. S + wish + S + Past subjunctive- quá khứ bàng thái ( V-ed / V2 / Were ) CHÚ Ý : S + WISH cĩ thể thay bằng If only Giáo viên : LÊ THỊ LIN –Trường THCS Trần Hưng Đạo
- Tài liệu ơn thi tốt nghiệp và ơn vào lớp 10 EXERCISES. 1. I can’t speak English perfectly. I wish . 2. I can’t do this exercise. I wish . 3. I don’tknow how to swim. I wish . 4. The weather is not better today. I wish . 4. you don’t like my painting. I wish . 5. I have to work on Saturday. I wish . 6. you come here late. I wish . 7. I will be there soon. I wish . 8. I don’t know anyone in this class. I wish . 9. The dictionary is very expensive. I wish . 10. It’s a pity that my room is too small! I wish . 11. She isn’t here. She wishes . 12. The students never go abroad. The students wish . 13. They cannot eat seafood. They wish . 14. Their team don’t play very well. They wish . 15. Lien never goes on a camping trip. Lien wishes 16. I don’t know anyone in this class. I wish . 17. It’s very cold in the winter here. I wish . 18. I don’t know anyone in this class. I wish 19. The dictionary is very expensive. I wish . 20. It’s pity that Lan is not here now -> I wish 21. I want the baby stop crying -> I wish 22.He is sorry that he doesn’t know her address.-> He wishes 23. I’m afraid he won’t get over his illness soon -> I wish 24. My father isn’t here now . I want him tobe here now. I wish 25. You are too lazy the teacher wants you tobe more studious. => The teacher wishes 26. I live in a big city and I don’t like it . => I wish 27. I feel sick because I eat too much ice – cream . => I wish VI. CÁCH CHUYỂN TỪ CÂU THƯỜNG SANG CÂU ĐIỀU KIỆN (IF): loại If Clause (mệnh đề If ) Main Clause ( m.đề chính ) Meaning (ý nghĩa ) 1 If + S + V(s/es) /V(b-inf) S+ will /can / should/ +b-inf có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương Thì hiện tại đơn Hoặc : S+ V(s/es) /V(b-inf) lai . Điều kiện xảy ra như 1 sự cần Thì hiện tại đơn(chỉ một thiết , sự cho phép,,sự bắt buột, quy luật ,sự thật ,thĩi quen ) trái với sự thật ở hiện tại / hoặc 2 If+S + were/ weren’t S+Would/Could/Might + V1 khơng thể xảy ra ở hiện tại V2/V-ed/(didn’t+V1) 3 If + S+ had + PP S+would / might+have+ PP trái với sự thật ở quá khứ / hoặc Quá khứ hồn thành could /should khơng thể xảy ra ở quá khứ Ex1 : I will stay at home if it rains If you leave before 10 o’clock, you will catch the train easily CHÚ Ý : “UNLESS = trừ khi” cĩ thể thay cho “If not” , thường dùng cho loại 1 Ex: If you don’t study hard , you can’t pass the exam.=> Unless you study hard , you can’t pass Giáo viên : LÊ THỊ LIN –Trường THCS Trần Hưng Đạo