SKKN Tạo danh mục trong PMIS, VEMIS và bảo toàn dữ liệu về hồ sơ cá nhân của các đơn vị trường học khi chia tách huyện

doc 12 trang sangkien 30/08/2022 10200
Bạn đang xem tài liệu "SKKN Tạo danh mục trong PMIS, VEMIS và bảo toàn dữ liệu về hồ sơ cá nhân của các đơn vị trường học khi chia tách huyện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docskkn_tao_danh_muc_trong_pmis_vemis_va_bao_toan_du_lieu_ve_ho.doc

Nội dung text: SKKN Tạo danh mục trong PMIS, VEMIS và bảo toàn dữ liệu về hồ sơ cá nhân của các đơn vị trường học khi chia tách huyện

  1. Tên SKKN : TẠO DANH MỤC TRONG PMIS, VEMIS VÀ BẢO TOÀN DỮ LIỆU VỀ HỒ SƠ CÁ NHÂN CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRƯỜNG HỌC KHI CHIA TÁCH HUYỆN Họ tên người viết: Nguyễn Hoa Nam Nơi công tác: Phòng Công nghệ thông tin. Trình độ chuyên môn và đào tạo: Đại học sư phạm Toán. Cử nhân Tin học. Thạc sĩ Công nghệ thông tin. Phần I : Lý do chọn đề tài (đặt vấn đề) Khi chia tách huyện, thành lập Phòng Giáo dục và Đào tạo (Phòng GD&ĐT) mới, một số đơn vị trường học được chuyển từ phòng Giáo dục - Đào tạo cũ sang phòng Giáo dục - Đào tạo mới, mang theo cả hồ sơ nhân sự. Nguyên tắc thực hiện là KHÔNG ĐƯỢC THAY ĐỔI MÃ ĐƠN VỊ, mà chỉ thay đổi đơn vị chủ quản và bảo toàn dữ liệu. Dữ liệu của từng đơn vị được chuyển đổi một cách tự động sang cây thư mục mới tương ứng mà không phải nhập lại từ đầu. Hiện nay trong hệ thống V.EMIS đang tồn tại và sử dụng song song 2 danh mục đơn vị và địa giới hành chính : - 1 bộ danh mục lưu trong Database PEMIS. - 1 bộ danh mục lưu trong Database VEMIS. Danh mục PEMIS sử dụng cho quản lý nhân sự (công tác tổ chức cán bộ); EMIS công tác thống kê báo cáo trường học; IMIS công tác thanh tra trường học; V.EMIS gồm các chức năng: Quản lý hành chính, Quản lý học sinh (V.EMIS_Student) , Quản lý giảng dạy giáo viên (V.EMIS_Schedule), Quản lý thời khóa biểu (V.EMIS_TPS), Quản lý Thư viện (V.EMIS_Library), Quản lý thiết bị (V.EMIS_Equipment), Quản lý kế toán (V.EMIS_Finance)), Quản lý tài sản (V.EMIS_G), các phân hệ phần mềm này có liên quan mật thiết bởi những danh mục dùng chung được mô tả ở phần dưới. Cả 2 hệ thống PMIS và VEMIS đều chưa có một công cụ nào hỗ trợ việc tách huyện thành lập Phòng GD&DT mới. Vì vậy khi sử dụng cho các huyện, thành phố, thị xã mới của việc chia tách người dùng phải khai báo, tạo dựng không những mất thời gian mà nhiều người sử dụng khó khăn và thậm chí làm không đúng theo yêu cầu dẫn tới kết quả công việc bị sai lệch. Dự án SREM khuyến nghị các đơn vị đang triển khai sử dụng PEMIS và VEMIS phát triển bổ sung chức năng này. Trong khi chờ đợi một công cụ như vậy, theo yêu cầu quản lý của ngành, tôi xin đề xuất cách giải quyết như sau : Tình huống : Huyện Krông Buk sẽ chia tách thành Thị xã Buôn Hồ và huyện Krông Buk; huyện Krông Ana thành huyện Cư Kuin và huyện Krông Ana. Làm thế nào để tạo nhanh, đúng, đầy đủ dữ liệu cho cả danh mục PEMIS và VEMIS mà vẫn bảo toàn tính toàn vẹn dữ liệu, không được thay đổi mã đơn vị, sử dụng được những dữ liệu đã được người dùng tạo ra trước đó mà không phải nhập lại hồ sơ cá nhân, đồng thời tạo nhanh được danh mục các đơn vị vừa mới thành lập như phường xã mới, trường mới. 1
  2. PHẦN II . ĐỐI TƯỢNG CƠ SỞ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1/- Đối tượng nghiên cứu: Các huyện Krông Ana, Cư Kuin, Krông Buk, thị xã Buôn Hồ, các trường THPT, THCS, có sự chia tách thành lập mới và kể cả các huyện, thị xã chia tách sau này. 2/- Phương pháp nghiên cứu: - Nắm được các văn bản qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hệ thống phần mềm quản lý của ngành Giáo dục – Đào tạo. - Khảo sát các phần mềm của PEMIS và V.EMIS hiện tại của dự án hổ trợ đổi mới quản lý giáo dục (Support to the Renovation of Education Management) gọi tắt là SREM. - Nắm được cấu trúc phân cấp của chươg trình qui định. - Khảo sát thực tế tình hình các huyện, thị xã chia tách và các trường mới thành lập. - Nắm được các mã huyện, phường xã, đơn vị trường học hiện tại theo qui định của Tổng cục Thống kê. - Sử dụng mã lệnh của SQL nhằm tạo ra các đoạn chương trình Script hoặc gọi là các module chương trình. PHẦN III : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU I . Một số cơ sở cần nghiên cứu 1/- Cơ sở dữ liệu trong V.EMIS Các cơ sở dữ liệu hiện + Danh mục tỉnh của bộ - VEMIS có + Danh mục tham số của Trường - VEMIS_S + Quản lý giảng dạy - TPS + Quản lý tài chính - VEMIS _Finance + Quản lý tài sản - VEMIS _G + Quản lý học sinh – VEMIS_Student + Theo dõi công tác giáo viên -VEMIS_Schedule + Quản lý cán bộ - PEMIS + Quản lý trang thiết bị - VEMIS_Equipment + Quản lý thư viện - VEMIS_Library + Quản lý hành chính – Quanlycongvan Yêu cầu Để ghép nối được các CSDL phải đăng ký chung 1 mã trường 2/- Mối quan hệ giữa các phân hệ: TÊN PHÂN HỆ TÊN CSDL CHUNG TÊN CSDL CHÍNH QL HỌC SINH VEMIS, VEMIS_S VEMIS_STUDENT QL GIẢNG DẠY VEMIS, VEMIS_S, PEMIS, TPS VEMIS_STUDENT QL THƯ VIỆN VEMIS, VEMIS_S, PEMIS, TPS, VEMIS_LIBRARY VEMIS_STUDENT QL THIẾT BỊ VEMIS, VEMIS_S, PEMIS, TPS, VEMIS_EQUIPMENT VEMIS_STUDENT QL TÀI CHÍNH-TS VEMIS, VEMIS_S VEMIS_FINANCE THEO DÕI QL GV VEMIS, VEMIS_S, PEMIS, TPS, VEMIS_SCHEDULE VEMIS_STUDENT QUẢN LÝ HÀNH VEMIS, VEMIS_S Quanlycongvan CHÍNH 2
  3. Các huyện, các xã đều được quản lý theo mã phân cấp theo sự thống nhất của Tổng cục Thống kê. Ví dụ mã tỉnh Đắk Lắk 66, mã thị xã Buôn hồ là 644, mã huyện Krông Búk là 649 mã xã các đợn vị trường đóng II. Phân tích dữ liệu các đơn vị chia tách Ví dụ: Huyện Krông Buk cũ được tách ra 1) Thị xã Buôn Hồ Mã Tên phường xã S TT phường Mã Thị xã Mã Tỉnh Tên phường xã cũ xã 1 24305 644 66 Phường An Lạc 2 24308 644 66 Phường An Bình 3 24311 644 66 Phường Thiện An Mới 4 24318 644 66 Phường Đạt Hiếu 5 24332 644 66 Phường Bình Tân 6 24331 644 66 Phường Thống Nhất Xã Thống Nhất 7 24322 644 66 Phường Đoàn Kết Xã Đoàn Kết 8 24340 644 66 Xã Cư Bao Xã Cư Bao 9 24337 644 66 Xã Bình Thuận Xã Bình Thuận 10 24325 644 66 Xã Ea Blang Xã Ea Blang 11 24328 644 66 Xã Ea Drông Xã Ea Drông 12 24334 644 66 Xã Ea Siên Xã Ea Siên 2) Huyện Krông Búk còn lại (theo mã xã) STT Mã xã Mã huyện Mã tỉnh Tên xã Tên xã cũ 1 24316 649 66 Xã Pơng Đrang Xã Pơng Đrang 2 24317 649 66 Xã Tân Lập Xã Ea Đê 3 24307 649 66 Xã Cư Né Xã Cư Né 4 24310 649 66 Xã Chư Kpô Xã Cư Kpô 5 24319 649 66 Xã Ea Ngai Xã Ea Ngai 6 24314 649 66 Xã Ea Sin Xã Ea Sin 7 24313 649 66 Xã Cư Pơng Xã Cư Pơng 3) Các trường tách ra thuộc Thị xã Buôn Hồ M Mã Mã ã Mã Mã Donvi Tên đơn vị Địa chỉ cha tỉn Tx PX (mã con) h 66644201 66644200 66 644 24308 Trường MG Bình Minh Phường An Bình 66644202 66644200 66 644 24325 Trường MG Hoa Cúc Xã Ea Balang 66644203 66644200 66 644 24322 Trường MG Hoa Sữa Phường Đoàn Kết 66644204 66644200 66 644 24331 Trường MG Hoa Mai Phường Thống Nhất 3
  4. 66644205 66644200 66 644 24340 Trường MG Búp Sen Xanh Xã Cư Bao 66644206 66644200 66 644 24337 Trường MG Búp Sen Hồng Xã Bình Thuận 66644207 66644200 66 644 24305 Trường MG Hoa Pơ Lang Phường An Lạc 66644208 66644200 66 644 24334 MG Hoa Ban Xã Ea Siên 66644209 66644200 66 644 24328 MG Hoa Tăng Bi Xã EaDRông 66644210 66644200 66 644 24332 MG Vành Khuyên P Bình Tân 66644211 66644200 66 644 24305 MG Hoa Huệ Phường An Lạc 66644301 66644300 66 644 24305 Trường MN Hoa Hồng Phường An Lạc 66644302 66644300 66 644 24318 Trường MN Hoa Sen Phường Đạt Hiếu 66644401 66644400 66 644 24340 Trường TH Nguyễn Văn Trỗi Xã Cư Bao 66644402 66644400 66 644 24337 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Xã Bình Thuận 66644403 66644400 66 644 24337 Trường TH Trần Quốc Tuấn Xã Bình Thuận 66644404 66644400 66 644 24337 Trường TH Hà Huy Tập Xã Bình Thuận 66644405 66644400 66 644 24331 Trường TH Nguyễn Tất Thành Phường Thống Nhất 66644406 66644400 66 644 24332 Trường TH Lê Quý Đôn Phường Bình Tân 66644407 66644400 66 644 24331 Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm Phường Thống Nhất 66644408 66644400 66 644 24331 Trường TH Y Nuê Phường Thống Nhất 66644409 66644400 66 644 24334 Trường TH Tô Hiệu Xã Ea Siên 66644410 66644400 66 644 24328 Trường TH Trần Quốc Toản Xã Ea Drông 66644411 66644400 66 644 24305 Trường TH Nguyễn Trãi Phường An Lạc 66644412 66644400 66 644 24311 Trường TH Trưng Vương Phường Thiện An 66644413 66644400 66 644 24308 Trường TH Quang Trung Phường An Bình 66644414 66644400 66 644 24305 Trường TH Kim Đồng Phường An Lạc 66644415 66644400 66 644 24322 Trường TH Võ Thị Sáu Phường Đoàn Kết 66644416 66644400 66 644 24340 Trường TH Y Jut Xã Cư Bao 66644417 66644400 66 644 24325 Trường TH Đinh Núp Xã Ea Blang 66644418 66644400 66 644 24318 Trường TH Y Ngông P Đạt Hiếu 66644419 66644400 66 644 24318 Trường TH Lê Thị Hồng Gấm P Đạt Hiếu 66644420 66644400 66 644 24340 Trường TH A Ma Jhao Xã Cư Bao 66644421 66644400 66 644 24328 TH Nơ Trang Lơng Ea Drông 66644422 66644400 66 644 24305 TH A Ma Khê P An Lạc 66644423 66644400 66 644 24340 TH Nguyễn Viết Xuân Xã Cư Bao 66644424 66644400 66 644 24334 TH Hoàng Văn Thụ Xã Ea Siên 66644501 66644500 66 644 24340 Trường THCS Ngô Quyền Xã Cư Bao 66644502 66644500 66 644 24337 Trường THCS Hùng Vương Xã Bình Thuận 66644503 66644500 66 644 24334 Trường THCS Chu Văn An Xã Ea Siên 66644504 66644500 66 644 24328 Trường THCS Tô Vĩnh Diện Xã Ea Drông 66644505 66644500 66 644 24305 Trường THCS Nguyễn Du Phường An Lạc 66644506 66644500 66 644 24331 Trường THCS Nguyễn Trường Tộ P Thồng Nhất 66644507 66644500 66 644 24305 Trường THCS Lý Thường Kiệt Phường An Lac 66644508 66644500 66 644 24332 Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Phường Bình Tân 66644509 66644500 66 644 24311 Trường THCS Ngô Mây Phường Thiện An 4
  5. 66644510 66644500 66 644 24322 Trường THCS Trần Phú Phường Đoàn Kết 4) Các trường còn lại của : Huyện Krông Buk Mã Mã Mã đơn vị Mã cha Mã xã Tên đơn vị tỉnh huyện 66649211 66649200 66 649 24313 Mẫu giáo Hoa Phong Lan 66649212 66649200 66 649 24307 Mẫu giáo Sao Mai 66649214 66649200 66 649 24310 Mẫu giáo Hoàng Anh 66649210 66649200 66 649 24319 Mẫu giáo Hoa Ngọc Lan 66649304 66649430 66 649 24316 Mầm non Vành Khuyên 66649303 66649430 66 649 24310 Mẫu non Ban Mai 66649417 66649400 66 649 Tiểu học Lê Đình Chinh 66649419 66649400 66 649 Tiểu Học Lê Lợi 24316 66649418 66649400 66 649 Tiểu học Y Jút 66649420 66649400 66 649 Tiểu học Lê Văn Tám 66649430 66649400 66 649 Tiểu học Mai Thúc Loan 66649421 66649400 66 649 24310 Tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai 66649433 66649400 66 649 Tiểu học Hai Bà Trưng 66649425 66649400 66 649 Tiểu học Phạm Hồng Thái 24313 66649428 66649400 66 649 Tiểu học La Văn Cầu 66649431 66649400 66 649 Tiểu học Nguyễn Chí Thanh 24319 66649432 66649400 66 649 Tiểu học Tôn Đức Thắng 66649429 66649400 66 649 Tiểu học Hoàng Hoa Thám 66649422 66649400 66 649 24307 Tiểu học Hoàng Diệu 66649435 66649400 66 649 Tiểu học Trần Quang Diệu 66649434 66649400 66 649 24314 Tiểu học Bùi Thị Xuân 66649414 66649400 66 649 24317 Tiểu học Kim Đồng 66649507 66649500 66 649 THCS Lý Tự Trọng 24316 66649508 66649500 66 649 THCS Lê Hồng Phong 66649510 66649500 66 649 THCS Phan Đình Phùng 24310 66649515 66649500 66 649 THCS Phan Bội Châu 66649512 66649500 66 649 24313 THCS Ngô Gia Tự 66649516 66649500 66 649 24319 THCS Nguyễn Công Trứ 66649509 66649500 66 649 24317 THCS Nguyễn Huệ 66649511 66649500 66 649 24307 THCS Phan Chu Trinh III. Trình tự xử lý các công đoạn: 1/- Bổ sung mã huyện mới vào danh mục Quận-Huyện ( thuộc tỉnh thành phố): Lấy mã ngay sau mã đơn vị gốc, nếu còn trống : Module 1: USE PEMIS GO Insert into Common.QUAN_HUYEN (ma_tinh,ma_qh,ten_qh) values ('Mã tinh','Mã huyện',N'Tên huyện') USE VEMIS GO 5