Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng bài hát trong việc dạy Tiếng Anh ở Tiểu học

doc 16 trang sangkien 01/09/2022 7641
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng bài hát trong việc dạy Tiếng Anh ở Tiểu học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_su_dung_bai_hat_trong_viec_day_tieng_a.doc

Nội dung text: Sáng kiến kinh nghiệm Sử dụng bài hát trong việc dạy Tiếng Anh ở Tiểu học

  1. Phòng Giáo Dục và Đào Tạo Huyện Châu Đức Trường TH Quảng Thành SÁNG KIẾN GIạI PHÁP Tên đề tài: SỬ DỤNG BÀI HÁT TRONG VIỆC DẠY TIẾNG ANH Ở TIỀU HỌC Lĩnh vực: Dạy học Họ tên người thực hiện: Nguyễn Văn Hiền Chức vụ: Giáo viên Đơn vị công tác: Trường TH Quảng Thành PHẦN MỞ ĐẦU: I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI: 1. §Æt vÊn ®Ò: Điều kỳ diệu của con người chúng ta là sử dụng ngôn ngữ không chỉ để giao tiếp mà còn có thể kết hợp ngôn ngữ với âm thanh để tạo ra một thứ làm lay động trái tim và trí não mà chúng ta gọi là âm nhạc. Vì vậy trong việc dạy ngôn ngữ mẹ đẻ nói chung va việc dạy ngoại ngữ - Tiếng Anh nói riêng sẽ rất thú vị và hiệu quả nếu chúng ta sử dụng một số bài hát phù hợp vào các tiết học cụ thể. Qua thời gian sáu năm giảng dạy môn Tiếng Anh ở trường Tiểu học, tôi nhận thấy tâm lý ở lứa tuổi này hầu hết các em đều rất thích ca hát, điều đó đã được chứng minh ở các tiết âm nhạc các em yêu thích như thế nào. Đặc biệt nếu các em có thể hát được một bài hát bằng ngôn ngữ Tiếng Anh thì không chỉ mang lại niềm hứng khởi trong học tập mà kiến thức ngôn ngữ còn được khắc sâu mãi mãi trong trí não các em. 1
  2. Qua quá trình sạ dụng 3 quyển Let’s learn English book 1, 2, 3 cho học sinh lớp 3, 4, 5 và giáo trình thí điạm Family and Friends 3, 4, 5 tôi đã sử dụng các bài hát phù hợp với nội dung của từng tiết dạy cụ thể. 2. ThuËn lîi vµ khã kh¨n trong qu¸ tr×nh thùc hiÖn ®Ò tµi a. ThuËn lîi Thø nhÊt, Các em đang ở lứa tuổi phát triển mạnh mẽ về ngôn ngữ, việc bắt chước và ghi nhớ la điều dễ dàng với các em. Đặc biệt nếu ngữ liệu ngôn ngữ mới được kết hợp với dai điệu du dương. T«i coi ®©y lµ thuËn lîi ®Çu tiªn, rÊt quan träng cho c«ng viÖc cña m×nh. Thø hai, các em được học môn âm nhạc từ lớp một, được học về những điều cơ bản để hát đúng , hát hay một bài hát như thế nào. Thø ba, nhà trường đã có những trang thiết bị cơ bản để GV thực hiện các tiết dạy có sữ dụng bài hát như: Đầu từ, loa, máy chiếu, máy vi tính xách tay. b. Khã kh¨n Thø nhÊt, nhà trường chưa có phòng học tiếng riêng. Cho nên các tiết Tiếng Anh nói chung và một tiết học có sử dụng bài hát nói riêng có thể ít nhiều làm ảnh hưởng đến các lớp bên cạnh. Điều đó làm hạn chế đi sự sôi động cần có của một tiết học ngôn ngữ. Thø hai, một số ít phụ huynh, thậm chí cả giáo viên trong trường chưa thực sự hiểu biết về tác dụng tích cực của việc sử dụng bài hát trong việc học ngoại ngữ. Không biết rằng đây là một trong những phương pháp tích cực được các chuyên viên ngoại ngữ khuyến khích sử dụng trong quá trình đổi mới phương pháp dạy học. Mạt sạ ngưại khác lại cho rằng việc học một bài hát Tiếng Anh làm mất thời gian và không có tác dụng gì cả. Thø ba, việc chuẩn bị cho một tiết học có sử dụng bài hát tốn khá nhiều thời gian và năng khiếu về âm nhạc của GV dạy bộ môn Tiếng Anh còn chạn chế. 3. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN 2
  3. Tõ nh÷ng thuËn lîi vµ khã kh¨n ë trªn, t«i ®· suy nghÜ và tìm ra một số biện pháp để thực hiện đề tài của mình. Thứ nhất, tôi chọn lọc kỹ càng các bài hát và không sử dụng tràn lan. Tôi cân nhắc về thời gian của tiết dạy, về lứa tuổi học sinh, và về đối tượng học sinh từng khối, lớp đạ sạ dụng một bài hát phù hợp. Các bài hát này tôi mưạn nhạc cạa các bài hát quen thuạc có thạ là nhạc thiạu nhi Viạt Nam, cũng có thạ là nhạc thiạu nhi Anh, Mạ như: Kìa con bưạm vàng, If you’re happy and you know it, hay là nhạc mà tôi đã sưu tạm tạ giáo trình “English time 1, 2, 3, 4, 5, 6”, còn lại tôi sạ thay đại cho phù hạp vại nại dung cạu trúc câu hay tạ v ạng cạa bài hạc trong tạng sách Let’s Learn 3, 4 và 5. Dưại đây là mạt sạ bài mà tôi đã áp dạng. - Let’s learn English book 2, Unit one( My homeland ), sử dụng bài hát: Where are you from? Where are you from? Where are you from? Where are you from? And where are you from? I’m from America. I’m from Australia I’m from England. I’m from China Where are you from? Where are you from? Where are you from? And where are you from? I’m from Canada. I’m from Korea I’m from Newzeland. I’m from Japan Where are you from? Where are you from? Where are you from? And where are you from? - Let’s learn English book 3, Unit six( The School Festival ), sử dụng bài hát: 3
  4. Were you in the living room? (Nhạc mưạn tạ sách English time 4 , nhạm cạ ng cạ cạu trúc Were you .?) Were you in the living room, the living room, the living room? Were you in the living room? No, I wasn’t. I was in the yard - Let’s learn English book 1, Unit ten ( The Weather ), sử dụng bài hát: How’s the weather? Nhạc cạa bài “Kìa con bưạm vàng”: “How’s the weather? How’s the weather? It’s sunny, It’s sunny. The wather is sunny, the weather is sunny, Let’s go out, let’s go out. How’s the weather? How’s the weather? It’s rainy, It’s rainy. The weather is rainy, the weather is rainy, Let’s come in, let’s come in. How’s the weather? How’s the weather? It’s cloudy, It’s cloudy. The weather is cloudy, the weather is cloudy, Let’s go out, let’s go out. How’s the weather? How’s the weather? It’s windy, It’s windy. The weather is windy, the weather is windy, Let’s come in, let’s come in. - Let’s learn English book 3, Unit three ( Jobs ) và Let’s learn English book 1, Unit ten( The weather ) sử dụng bài hát “I want to be an engineer”. Nhạc cạa bài “When Johnny comes marching home” như sau: “I want to be an engineer, Hurah, hurah! I want to be an engineer, Hurah, hurah! I want to be an engineer, I want to be an engineer. Let’s me try, let’s me try, please let’s me try! 4
  5. I want to be a dancer, Hurah, hurah! I want to be a dancer, Hurah, hurah! I want to be a dancer, I want to be a dancer. Let’s me try, let’s me try, please let’s me try! I want to be a singer, Hurah, hurah! I want to be a singer, Hurah, hurah! I want to be a singer, I want to be a singer, Let’s me try, let’s me try, please let’s me try!” - Let’s learn English book 3, Unit ten( Seasons and weather ) sử dụng bài hát: What’s the weather like? What’s the weather like? What’s the weather like? What’s the weather like today? What’s the weather like? What’s the weather like? What’s the weather like today? It’s rainy. It’s cloudy It’s windy. And it’s snowy What’s the weather like? What’s the weather like? What’s the weather like today? What’s the weather like? What’s the weather like? What’s the weather like today? It’s sunny. It’s fine It’s hot. And it’s beautiful day. - Let’s learn English book 1, Unit three ( Our names ) sử dụng bài hát: 5
  6. What’s your name? What’s your name? What’s your name? My name’s Richard. My name’s Richard My name’s My name’s . One, two, three, four. Nice to meet you. What’s your name? What’s your name? My name’s My name’s My name’s . My name’s . One, two, three, four. Nice to meet you. - Let’s learn English book 1, Unit seven ( Family members) sử dụng bài hát: THE FAMILY SONG ( Lạy tạ giáo trình English time book 2) a/ Who’s he? He’s my father. Who’s he? He’s my brother. Who’s he? He’s my grandfather. This is my family. b/ Who’s she? She’s my mother. Who’s she? She’s my sister. Who’s she? She’s my grandfather. This is my family. - Let’s learn English book 2, Unit six( My school timetable ) sử dụng bài hát: How many days in a week? How many days ? How many days ? How many days in a week? Sunday, Monday Tuesday, Wednesday Thursday, Friday, Saturday. 6
  7. - Let’s learn English book 2, Unit two ( Happy birthday ) sử dụng bài hát: Happy birthday to you. Happy birthday to you. Happy birthday to you. Happy birthday Happy birthday Happy birthday to you. - Let’s learn English book 1, Unit one ( Hello ) sử dụng bài hát: Good morning. Good morning to you. Good morning to you. Good morning dear children. Good morning to you. Good morning to you. Good morning to you. Good morning dear teacher. Good morning to you. - Let’s learn English book 3, Unit seven( My health ) sử dụng bài hát “My foot hurt” ( Nhạc cạa bài Three blind mice) như sau: (My foot hurts) x2. (My legs hurt) x2. My knees hurt, My arms hurt. My eyes hurt. My ears hurt. My fingers hurt. And my foot hurt. - Cũng ạ Let’s learn English book 3, Unit seven ( My health ) tôi có thạ sử dụng bài hát “Oh no, poor Ted” ( Nhạc cạa giáo trình English Time 4) như sau: OH, NO! POOR TED a. He has a fever. He doesn’t have a sore throat He has a fever. He doesn’t have a rash. He has a fever. He doesn’t have a col. Oh, no! poor Ted! b. She has a rash. She doesn’t have a stomachache. 7
  8. She has a rash. She doesn’t have a cough. She has a rash. She doesn’t have a cold. Oh, no! poor Annie! * Riêng đại vại giáo trình thí điạm 4 tiạt/ tuạn “Family and Friends 3, 4, 5” thì trong mại bài hạc đạu có tiạt dạy bài hát cạ thạ phù hạp hoàn toàn vại nại dung tạ vạng, cạu trúc ngạ pháp yêu cạu cạa bài đó nên GV không cạn mạt thại gian tìm bài hát hay đạt lại cho phù hạp vại bài, mà chạ cạn tạp cho Hs hát thạt nhuạn nhuyạn, thuạc lòng các bài hát đó là nhạ tạ vạng cạa bài đó rại. - Điạu đạc biạt là sau mại bài hát trong sách như vạy, tôi có thạ cho các em tạ thay lại các bài hát bạng các tạ vạng khác thuạc cùng chạ đạ, như vạy có thạ giúp các em sáng tạo và mạ rạng vạn tạ mạt cách tạ nhiên. Ví dạ: Trong sách Family and Friends 3 Unit 3 ( This is my nose: Bài hát “Ten fingers on my hands, các em có thạ thay lại bài này bạng các tạ khác như sau: Ten fingers on my hands, on my hands, Ten fingers on my hands, on my hands, Two eyes, one nose all on my face. Ten fingers on my hands, on my hands. -> Thay lại các tạ gạch chân thành bài mại: Ten toes on my feet, on my feet. Ten toes on my feet, on my feet. Two legs, one knee all on my body. Ten toes on my feet, on my feet. Hay ạ sách Family and Friends 3 Unit 4 ( He’s a hero: Bài hát “Two kind doctors, các em có thạ thay lại bài này bạng các tạ khác như sau: Two kind doctors meet in a land, hello, hello, What’s your name? How are you? How are you? How are you again? Two kind farmers, Two kind teachers, Two kind pupils, Two kind nurses, Two kind firemen, .Two kind workers, vô sạ các nghạ khác nhau đạ tạo thành bài hát dài nhưng dạ thuạc. 8