Sáng kiến kinh nghiệm Gây hứng thú cho học sinh lớp 7 khi học vật lý bằng cách ứng dụng CNTT với webcam và clip thực tế

doc 27 trang Sơn Thuận 07/02/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Gây hứng thú cho học sinh lớp 7 khi học vật lý bằng cách ứng dụng CNTT với webcam và clip thực tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docsang_kien_kinh_nghiem_gay_hung_thu_cho_hoc_sinh_lop_7_khi_ho.doc

Nội dung text: Sáng kiến kinh nghiệm Gây hứng thú cho học sinh lớp 7 khi học vật lý bằng cách ứng dụng CNTT với webcam và clip thực tế

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN TRƯỜNG THCS VÀ THPT CHU VĂN AN  Người thực hiện : Mai Hoàng Sanh Chức vụ : Giáo viên Đơn vị :Trường THCS & THPT Chu Văn An Xuân Lãnh, tháng 3 năm 2016 Trang 1
  2. I. TĨM TẮT ĐỀ TÀI. Việc đưa cơng nghệ thơng tin vào hoạt động giảng dạy trong nhà trường nĩi chung đang được sự quan tâm đăc biệt của ngành giáo dục. Thực tế địi hỏi cần phải nhanh chĩng nâng cao chất lượng giảng dạy bằng cách phát huy những ưu thế của lĩnh vực CNTT, phải biết tận dụng nĩ, biến nĩ thành cơng cụ hiệu quả phục vụ cho sự nghiệp giáo dục.Việc đưa CNTT vào giảng dạy những năm gần đây đã chứng minh, cơng nghệ tin học đem lại hiệu quả rất lớn trong quá trình dạy học, làm thay đổi nội dung, phương pháp dạy học. CNTT là phương tiện để tiến tới “xã hội học tập”. Mặt khác, giáo dục và đào tạo đĩng vai trị quan trọng thúc đẩy sự phát triển của CNTT thơng qua việc cung cấp nguồn nhân lực cho CNTT. Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng yêu cầu “đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giáo dục đào tạo ở tất cả các cấp học, bậc học, ngành học theo hướng dẫn học CNTT như là một cơng cụ hỗ trợ đắc lực nhất cho đổi mới phương pháp dạy học ở các mơn”. Thiết bị dạy học là điều kiện khơng thể thiếu được cho việc triển khai chương trình, thực hiện chuẩn KT – KN , sách giáo khoa nĩi chung và đặc biệt cho việc triển khai đổi mới phương pháp dạy học hướng vào hoạt động tích cực, chủ động của học sinh. Đáp ứng yêu cầu này phương tiện thiết bị dạy học phải tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh thực hiện các hoạt động độc lập hoặc các hoạt động nhĩm. Vật lí là mơn khoa học thực nghiệm, hầu hết kiến thức vật lí đều gắn với thực tế, nên việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin nĩi chung và máy tính nĩi riêng vào dạy học vật lí là một hướng đi thích hợp và mang tính cấp thiết. Nhờ các chương trình mơ phỏng, minh hoạ, máy làm tăng tính trực quan, kích thích hứng thú học tập và tạo sự chú ý ở mức độ cao đối với học sinh , giúp cho GV giảm thời gian thuyết trình, khơng mất nhiều thời gian vào việc biểu diễn, thể hiện thơng tin trong giờ học. Với các thí nghiệm cĩ tính nguy hiểm đối với con người, hoặc các thí nghiệm cĩ thời gian diễn ra rất nhanh (hoặc rất chậm) thì việc thay thế chúng bằng những thí nghiệm ảo trên máy tính là một cách làm tối ưu Cĩ thể thấy ngay rằng, việc sử dụng máy tínhvới tư cách là một phương tiện hiện đại trong dạy học vật lí cĩ rất nhiều ưu điểm nổi trội, nĩ cĩ thể được ứng dụng trong nhiều giai đoạn của quá trình dạy học, từ việc xây dựng tình huống học tập, nghiên cứu giải quyết vấn đề, xây dựng kiến thức mới đến việc củng cố, vận dụng kiến thức Tuy nhiên, cũng cần nhận thức rằng, máy tính khơng phải là một phương tiện dạy học vạn năng, cĩ thể thay thế tồn bộ các phương tiện dạy học truyền thống khác; máy tính dù hiện đại đến đâu, cũng khơng thể thay thế tồn bộ cho người GV, mà GV luơn là người cĩ vai trị tổ chức, thiết kế quá trình dạy học, là người quyết định lựa chọn phương tiện, lựa chọn thời điểm sử dụng, hình thức sử dụng và phạm vi sử dụng máy tính nhằm đạt hiệu quả cao nhất của hoạt động dạy học. Máy tinh và các phương tiện dạy học hiện đại cĩ sự trợ giúp của máy tính gĩp phần kích thích động cơ học tập tích cực cho HS. Các phần mềm dạy học, các hình ảnh mơ phỏng, minh hoạ giúp tăng cường tính trực quan trong học tập làm cơ sở cho việc phát triển tư duy của HS. Việc học tập với máy tính và các phương tiện dạy học hiện đại Trang 3
  3. II. GIỚI THIỆU: 1) Hiện trạng: Thực tế qua quá trình giảng mơn Vật lý 8 bản thân tơi nhận thấy: Kết quả học tập mơn Lý cịn thấp, chưa gây được hứng thú học tập trong học sinh, cĩ nhiều nguyên nhân như sau: ✓ Học sinh tiếp thu bài cịn thụ động. ✓ Thiếu sự tích cực, chủ động trong hoạt động nhĩm, nhiều em cịn ỷ lại vào các bạn trong nhĩm, chưa mạnh dạn giơ tay trình bày ý kiến của mình. ✓ Chưa đưa được trị chơi vào các tiết dạy nhiều. ✓ Phụ huynh chưa quan tâm đến việc học của các em. ✓ Đồ dùng thí nghiệm mơn Vật Lý đã phần hư hỏng nhiều, chưa cĩ hình ảnh trực quan để các em quan sát. ✓ Phương pháp dạy học của Giáo viên chưa phát huy được hết khả năng của các em, mang nặng lí thuyết, khơng gây được hứng thú học tập cho HS. ✓ Kiến thức vật lý nặng tính lý thuyết. Như vậy, để khắc phục những khĩ khăn trước mắt và giúp học sinh cĩ những kết quả học tập tốt hơn, tơi chọn nguyên nhân “ Phương pháp dạy học của giáo viên chưa phát huy được hết khả năng của các em, mang nặng lí thuyết, khơng gây được hứng thú học tập cho các em” để khắc phục hiện trạng này. 2) Giải pháp thay thế: Theo tơi việc giảng dạy Vật Lý cần nhiều cơng cụ trực quan sinh động để gây hứng thú cho học sinh trong học tập, nhưng do thiết bị thí nghiệm phần nhiều là hư hỏng hoặc khơng chính xác, một số thí nghiệm minh họa ở SGK thì chỉ cĩ giáo viên thực hiện, học sinh cuối lớp khơng thể quan sát, một số thí nghiệm diễn ra quá nhanh hoặc quá chậm khơng thể cho học sinh quan sát được nên Gv thường bỏ qua mà chỉ nêu lý thuyết, nhiều bài tập thực tế học sinh chưa gặp nên chưa thể hồn thành bài tập.Từ đĩ dẫn đến học sinh chưa hứng thú cao trong việc học tập mơn lý và kết quả học tập chưa cao, Để khắc phục những nguyên nhân đã nêu ở trên, tơi cĩ rất nhiều giải pháp như: ✓ Tăng cường hoạt động nhĩm cho các em hứng thú khi học. ✓ Tăng cường một số bài tập thực tế ở nhà để học sinh làm. ✓ Đưa trị chơi vào các tiết học làm cho khơng khí buổi học sơi nổi. ✓ Cần tạo ra một mơi trường thân thiện, người giáo viên khơng nên quát tháo hay dọa nạt các em khiến các em lo sợ và mất tập trung. ✓ Sử dụng các hình ảnh động, trực quan, clip liên quan đến bài học, bài tập cho các em quan sát và giải thích hiện tượng Và ở đây tơi cĩ sử dụng Webcam để trình chiếu các thí nghiệm mẫu và bài tập cũng như trình chiếu những clip mơ phỏng, clip thực tế liên quan đến bài học. Các mơ hình kỹ thuật, các quá trình vật lý diễn ra quá nhanh mà con người khĩ hận biết kịp, nhận biết khơng chính xác, đầy đủ, các hiện tượng vật lý trong thế giới vi mơ, các hiện tượng vật lý cĩ thể gây nguy hiểm, sẽ rất thích hợp với cơng nghệ mơ phỏng. Trang 5
  4. III. PHƯƠNG PHÁP: 1) Khách thể nghiên cứu: Học sinh lớp 7D, Trường THCS và THPT Chu Văn An – Đồng Xuân, học mơn vật lý cĩ sự trợ giúp của CNTT ( đèn chiếu, webcam, clip thực tế) Hai lớp được chọn tham gia nghiên cứu cĩ nhiều điểm tương đồng nhau về tỉ lệ giới tính, dân tộc. Cụ thể như sau: Bảng 1. Giới tính và thành phần dân tộc của học sinh lớp Số HS các lớp Dân tộc Tổng số Nam Nữ Kinh Chăm và BaNa Lớp 7D 24 13 11 14 10 Lớp 7C 25 13 12 14 11 - Về thành tích học tập của năm học trước, hai lớp tương đương nhau về điểm số của tất cả các mơn học. 2) Thiết kế: Chọn 2 lớp: lớp 7C làm lớp đối chứng, lớp 7D làm lớp thực nghiệm. Tơi dùng bài kiểm tra 15 phút để kiểm tra mức độ tiến bộ của học sinh. Kết quả: Bảng 2. Kiểm chứng để xác định các nhĩm tương đương Đối chứng Thực nghiệm Giá trị trung bình 6.5 6.125 p 0.33294793 p = 0.33294793 > 0.005, từ đĩ kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai nhĩm thực nghiệm và nhĩm đối chứng là khơng cĩ ý nghĩa, hai nhĩm được coi là tương đương. Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhĩm tương đương (được mơ tả ở bảng 3): Bảng 3. Thiết kế nghiên cứu Trang 7
  5. Bảng 4: Kết quả khảo sát BẢNG ĐIỂM CỦA BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT LỚP ĐỐI CHỨNG - 7C LỚP THỰC NGHIỆM - 7D Điểm kiểm tra Điểm kiểm tra STT Họ và tên học sinh STT Họ và tên học sinh Trước TĐ Sau TĐ Trước TĐ Sau TĐ La Đại Bình Sâu Minh Chiến 1 8 8 1 5 8 So Thị Cẩm Mang Cường 2 8 7 2 5 7 Đồn Cơng Danh Mang Thị Diễm 3 4 7 3 5 8 La Thị Danh Đỗ Kiều Duyên 4 7 7 4 7 8 So Minh Di Nguyễn Trúc Đoan 5 6 6 5 7 8 La Thanh Duẩn Mang Đức 6 7 7 6 7 9 Nguyễn Thị Mỹ Hào Lê Nhật Giang 7 8 7 7 7 8 Phạm Cơng Hiền Đỗ Văn Hảo 8 7 7 8 8 7 La Mo Thi Huỳnh Trần Xuân Hận 9 7 7 9 7 8 Huỳnh Thị Trúc Ly Đồn Thị Huy 10 5 8 10 8 8 Phạm Đình Lý Mang Ka 11 8 7 11 5 7 12 Phạm Tuấn Minh 7 7 12 Mang Lực 6 8 13 Nguyễn Thị Nghĩa 8 6 13 Đồn Tuấn Nguyên 8 8 14 Nguyễn Long Quân 8 7 14 La Mo Nhuận 5 8 15 Thái Bảo Tâm 4 6 15 Nguyễn Thị Bích Như 6 8 16 Bùi Thị Kim Thanh 6 7 16 Nguyễn Trung Niên 6 7 17 Mang Thị Thắm 5 6 17 Huỳnh Duy Phú 6 7 18 So Thị Thìn 5 5 18 Tống Như Quỳnh 7 10 19 Trần Thanh Thuận 5 6 19 Trần Thị Tuyết Tâm 7 9 20 Mang Thị Thư 4 5 20 Nguyễn Tấn Thành 5 6 21 Mang Thức 8 5 21 Trần Thanh Thành 8 8 22 Huỳnh Tiến 7 9 22 La Thị Kim Thoa 7 7 23 Nguyễn Kim Tồn 8 7 23 Bùi Võ Minh Thư 4 9 24 La O Trần 8 6 24 Mang Thị Tiên 7 8 25 Phạm Thị Thanh Tuyền 6 7 Điểm kiểm tra Điểm kiểm tra Giá trị Giá trị Trước TĐ Sau TĐ Trước TĐ Sau TĐ Mốt 8 7 Mốt 7 8 Trung vị 7 7 Trung vị 6.5 8 Giá trị TB 6.5 6.68 Giá trị TB 6.125 7.875 Độ lệch chuẩn 1.45057 0.94516 Độ lệch chuẩn 1.22696 0.8501918 Trang 9
  6. 2. Bàn luận kết quả: Kết quả giá trị trung bình của bài kiểm tra sau tác động của nhĩm thực nghiệm là 7.875; kết quả bài kiểm tra của nhĩm đối chứng là 6.68. Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhĩm là 1.195. Điều đĩ cho thấy hứng thú của lớp được tác động đã tăng cao hơn so với lớp thực nghiệm, hứng thú học tập tăng cao điều đĩ cũng cĩ nghĩa kết quả học tập được nâng cao. V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM: 1. Lưu ý chung: Việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy phải luơn hướng vào mục tiêu đào tạo và phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh, phải gĩp phần đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, phát triển tư duy độc lập của học sinh. Việc đưa CNTT vào giảng dạy phải phù hợp với cơ sở vật chất, đặc điểm và điều kiện của từng đơn vị, đặc biệt chú ý đến việc trang bị phương tiện kỹ thuật đồng bộ với việc bồi dưỡng, nâng cao trình độ và kỹ năng ứng dụng CNTT của đội ngũ giáo viên. Giữa thiết bị thật và thí nghiệm ảo phải cĩ sự phù hợp nhất định, đặc biệt về yêu cầu sư phạm. Những thiết bị, dụng cụ thí nghiệm căn bản chỉ được hỗ trợ bằng CNTT chứ khơng thể thay thế hồn tồn bằng CNTT. Để xác định những đồ dùng dạy học nào nên ứng dụng CNTT, những đồ dùng dạy học nào khơng nên ứng dụng CNTT, chúng ta cần căn cứ vào: Chủng loại đồ dùng dạy học, tính chất vật lý của chúng (kích thước, hình dạng, cấu tạo ); mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học của mơn học, khả năng của phần mềm và các giải pháp CNTT; mục đích áp dụng CNTT; mức độ phù hợp giữa CNTT và thiết bị 2. Những loại ĐDDH nên cĩ sự ứng dụng CNTT: Các mơ hình kỹ thuật, các quá trình vật lý diễn ra quá nhanh mà con người khĩ nhận biết kịp, nhận biết khơng chính xác, đầy đủ, các hiện tượng vật lý trong thế giới vi mơ, các hiện tượng vật lý cĩ thể gây nguy hiểm, sẽ rất thích hợp với cơng nghệ mơ phỏng. Một số học liệu cĩ thể kết hợp với thiết bị cơng nghệ hoặc được thay thế bằng tài liệu số hĩa như: các mơ hình, mẫu vật cĩ kích thước, khối lượng lớn, những mơ hình dễ gãy vỡ khi di chuyển hoặc lắp ráp phức tạp mất nhiều thời gian, các quá trình vật lý, các quan hệ và chuyển động phức tạp trong khơng gian cĩ thể chuyển thành bản đồ số hĩa, đồ họa mơ phỏng trong các phần mềm. Một số tranh, ảnh minh họa, các bảng số liệu bằng giấy in hay vải cĩ thể chuyển thành file đồ họa hoặc ảnh số, tạo thành bộ sưu tập trong CD-ROM hoặc dữ liệu số. 3. Những loại ĐDDH khơng nên lạm dụng ứng dụng CNTT: Hầu hết các dụng cụ và thiết bị thí nghiệm, thực nghiệm khoa học khơng nên chuyển sang phần mềm. Nĩi chung, thí nghiệm và thực nghiệm địi hỏi học sinh phải thực hiện được thật sự bằng tay và kỹ năng quan sát, ghi chép, phân tích Khơng nên lạm dụng các trình diễn thí nghiệm ảo. Đĩ chỉ là trình diễn chứ khơng phải là thí nghiệm. Khi đĩ học sinh sẽ bị hạn chế ở hành động quan sát và cũng chỉ là quan sát các sự vật ảo. Trang 11
  7. Mai Hồng Sanh Trang 13
  8. VIII. CÁC PHỤ LỤC CỦA ĐỀ TÀI. PHỤ LỤC I: KẾ HOẠCH NCKHSPƯD Tên đề tài: GÂY HỨNG THÚ CHO HỌC SINH LỚP 7D KHI HỌC VẬT LÝ BẰNG CÁCH ỨNG DỤNG CNTT VỚI WEBCAM VÀ CLIP THỰC TẾ Bước Hoạt động 1. Hiện trạng Học sinh khơng cĩ hứng thú học vật lý nên kết quả kém. Gây hứng thú cho HS với những thí nghiệm thực tế được trình chiếu 2. Giải pháp trên màn hình lớn bằng webcam, thí nghiệm mơ phỏng và clip thực tế thay thế liên quan đến bài học, bài tập. Việc sử dụng CNTT với đèn chiếu, webcam và clip cĩ gây hứng thú 3. Vấn đề cho học sinh trong quá trình học vật lý hay khơng? Từ đĩ kết quả học nghiên cứu, tập cĩ được nâng cao hơn khơng? giả thuyết Cĩ, sử dụng CNTT với đèn chiếu, webcam và clip cĩ gây hứng thú học nghiên cứu vật lý cho HS. Từ đĩ dẫn đến kết quả học tập được nâng cao. Kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với các nhĩm tương đương Kiểm tra trước Kiểm tra sau Nhĩm Tác động 4. Thiết kế tác động tác động N1(7D) O1 X O3 N2(7C) O2 O4 1. Bài kiểm tra của học sinh. 5. Đo lường 2. Kiểm chứng độ tin cậy của bài kiểm tra. 3. Kiểm chứng độ giá trị của bài kiểm tra. 6. Phân tích Sử dụng phép kiểm chứng t-test độc lập và mức độ ảnh hưởng Kết quả đối với vấn đề nghiên cứu cĩ ý nghĩa khơng ? 7. Kết quả Nếu cĩ ý nghĩa, mức độ ảnh hưởng như thế nào ? Trang 15
  9. - Hạt gì tạo nên chất ? -Hãy cho biết kẹo được gọi là vật hay chất -Kẹo được cấu tạo ntn? -Một vật cĩ thể được cấu tạo từ nhiều chất , nhưng chất nào thì sẽ được cấu tạo từ những phân tử của chất đĩ -GV treo h19.3 Hđ3: (10’) Tìm hiểu về -GV hướng dẫn HS làm TN mơ II/ GIỮA CÁC PHÂN TỬ CĨ khoảng cách giữa các hình KHOẢNG CÁCH HAY phân tử : - Đốn xem sau khi đổ cát vào KHƠNG? -Trả lời các câu hỏi của đậu thể tích của hỗn hợp sẽ = , > 1/ Thí nghiệm mơ hình (SGK) GV. hay < 100 cm3 ? 2/ Kết luận : - 1 HS đọc C1 - Hãy giải thích sự hao hụt thể Giữa các nguyên tử, phân tử -HS dự đốn KQTN tích của nước và rượu ở đầu bài luơn luơn cĩ khoảng cách. -HS làm TN theo nhĩm Các nhĩm báo KQTN , thảo luận và trả lời C1 _1 HS trả lời C2 Hđ4: (10’) Vận dụng - GV hướng dẫn HS làm tại lớp III/ VẬN DỤNG : -Từng HS đọc C3 , C4 , các bài tập trong phần vận dụng C3/ Khi khuấy lên , các pt đường C5 Trả lời - Rèn luyện HS sử dụng chính xen vào khoảng cách giữa các pt xác các thuật ngữ : hạt riêng biệt nước và ngược lại , nguyên tử , phân tử . C4/ Bĩng cao su được cấu tạo từ * GDHN: các pt cao su , giữa chúng cĩ Giúp HS thấy quá trình nghiên khoảng cách nên các pt khơng cứu khoa học của các nhà bác khí di chuyển qua các khoảng học qua cơng việc quan sát và cách này để ra ngồi làm cho giải thích các hiện tượng để HS bĩng xẹp dần. biết được quá trình và phương C5/ Vì các phân tử khơng khí cĩ pháp nghiên cứu thực nghiệm thể xen vào khoảng cách giữa của người làm cơng tác nghiên các phân tử nước nên cá vẫn cĩ cứu trong ngành vật lý. thể sống được trong nước. IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1/ Củng cố: - Giữa các phân tử cĩ đặc điểm gì? - Các chất được cấu tạo như thế nào? 2/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Học bài 19 - Làm BT: 19.1 19.15 - Xem trước bài 20 -Đọc nội dung “Cĩ thể em chưa biết” Trang 17
  10. chất khí. Hđ5: (10’) Vận dụng -Hướng dẫn HS trả lời C4 C7 - HS đọc C4 . IV/ VẬN DỤNG: -HS trả lời câu hỏi của - Gv thực hiện thí nghiệm bỏ C5 : Do các pt khơng khí cđ hỗn GV thuốc tím vào cốc nước nĩng và độn khơng ngừng về mọi phía - HS đọc C5, C6, C7 cốc nước lạnh, dùng webcam nên xen vào khoảng cách của các - Thảo luận ở lớp về các quay và chiếu lên màn chiếu để pt nước trong ao , hồ. câu trả lời . học sinh quan sát và trả lời C6, C6 : Khi nhiệt độ của các vật C7 tăng lên thì hiện tượng khuếch *GDHN: tán xảy ra nhanh hơn . Vì : các pt Kiến thức của bài học liên quan cđ nhanh hơn đến những người làm cơng việc C7 : Trong cốc đựng nước nĩng nghiên cứu về vật lí phân tử, về thuốc tím sẽ tan nhanh hơn vì hĩa học trong các viện nghiên các pt nước cđ nhanh hơn . cứu, cơng việc nghiên cứu chế tạo vật liệu cho các sản phẩm trong các ngành sản xuất. IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ: 1/ Củng cố: - Các ng,tử, ph,tử chuyển động hay đứng yên? - Các ng,tử, ph,tử chuyển động như thế nào? - Nêu quan hệ giữa cđ phân tử và nhiệt độ. - Thế nào là hiện tượng khuếch tán? Hiện tượng khuếch tán xảy ra ở những chất nào? 2/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Học bài 20. - Làm BT: 20.1 20.19 -Xem trước bài 21 -Đọc “cĩ thể em chưa biết” Trang 19