Bài giảng Tập huấn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng - Phần A: Tổng quan về nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tập huấn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng - Phần A: Tổng quan về nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_tap_huan_nghien_cuu_khoa_hoc_su_pham_ung_dung_phan.ppt
Nội dung text: Bài giảng Tập huấn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng - Phần A: Tổng quan về nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠ0 TẬP HUẤN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG 2011 1
- Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm, chu trình, khung nghiên cứu và các phương pháp nghiên cứu KHSPƯD - - Trình bày cách thực hiện đề tài NCKHSPƯD. 2
- Mục tiêu Kỹ năng: ➢ Thực hiện các bước NCKHSPƯD: xác định đề tài, lựa chọn thiết kế NC, thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu, báo cáo kết quả và lập kế hoạch NCKHSPƯD; ➢ Giám sát, đánh giá được đề tài NCKHSPƯD của giáo viên THPT. 3
- Mục tiêu Thái độ: Tích cực áp dụng và khuyến khích giáo viên THPT áp dụng NCKHSPƯD vào nghiên cứu cải thiện công tác dạy học. 4
- NỘI DUNG ⚫ A. Giới thiệu về NCKHSPƯD ⚫ B. Cách tiến hành NCKHSPƯD ⚫ C. Lập kế hoạch NCKHSPƯD ⚫ D. Đánh giá đề tài NCKHSPƯD 5
- Phương pháp ⚫ Cùng tham gia ⚫ Chia sẻ trách nhiệm 6
- A. GIỚI THIỆU VỀ NCKHSPƯD A1. Tìm hiểu về NCKHSPƯD ➢ NCKHSPƯD là gì? ➢ Vì sao cần NCKHSPƯD? ➢ Chu trình NCKHSPƯD. ➢ Khung NCKHSPƯD. A2. Phương pháp NCKHSPƯD. 7
- A1. Tìm hiểu về NCKHSPƯD 8
- Là gì? ⚫ Là một loại hình nghiên cứu trong giáo dục nhằm thực hiện một tác động hoặc can thiệp sư phạm và đánh giá ảnh hưởng của nó ⚫ Tác động: sử dụng phương pháp dạy học (PPDH), SGK, phương pháp quản lý (PPQL) ⚫ Người NC đánh giá tác động một cách có hệ thống bằng phương pháp NC phù hợp 9
- Là gì? ⚫ Là một phần trong quá trình phát triển chuyên môn của GV/CBQLGD trong thế kỉ XXI. ⚫ NCKHSPƯD là cách tốt nhất để GV/CBQL – người NC xác định những vấn đề GD tại chính nơi vấn đề đó xuất hiện (lớp, trường học) và tìm giải pháp nhằm cải thiện tình hình ⚫ Các phát hiện sẽ được ứng dụng ngay lập tức và vấn đề sẽ được giải quyết nhanh hơn. 10
- Là gì ? 2 yếu tố quan trọng: ⚫ Thực hiện những ⚫ So sánh kết quả giải pháp thay thế của hiện trạng với nhằm cải thiện hiện kết quả sau khi trạng trong DH hoặc thực hiện giải QLGD. pháp thay thế bằng việc tuân ⚫ Vận dụng tư duy theo quy trình sáng tạo TÁC ĐỘNG + NGHIÊN CỨU nghiên cứu thích hợp. ⚫ Vận dụng tư duy phê phán 11
- Vì sao? ➢ Phát triển tư duy của GV/CBQLGD một cách hệ thống theo hướng giải quyết vấn đề mang tính nghề nghiệp để hướng tới sự PT của trường học. ➢ Tăng cường năng lực giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định về chuyên môn một cách chính xác. ➢ Khuyến khích GV/CBQLGD nhìn lại quá trình và tự đánh giá. 12
- Vì sao? (tiếp theo) ➢ Tác động trực tiếp đến việc dạy học và công tác quản lý giáo dục (lớp học, trường học). ➢ Tăng cường khả năng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của GV/CBQLGD, tiếp nhận các chương trình, PPDH mới một cách sáng tạo, có sự phê phán với thái độ tích cực. 13
- Chu trình NCKHSPUD . Chu trình NCKHSPƯD bao gồm: Suy nghĩ, Thử nghiệm Suy nghĩ và Kiểm chứng. Thử . Suy nghĩ: Phát hiện vấn đề nghiệm và đề xuất giải pháp thay thế. . Thử nghiệm: Thử nghiệm giải pháp thay thế trong lớp Kiểm học/ trường học/ . chứng . Kiểm chứng: Tìm xem giải pháp thay thế có hiệu quả hay không. 14
- Chu trình NCKHSPƯD Suy nghĩ ▪ Kết thúc một NCKHSPƯD này là khởi đầu một Thử nghiệm NCKHSPƯD mới. Kiểm chứng Luôn luôn có cơ hội cải thiện! 15
- * Khung NCKHSPƯD 1. Hiện trạng 2. Giải pháp thay thế 3. Vấn đề nghiên cứu 4. Thiết kế 5. Đo lường 6. Phân tích 7. Kết quả 16
- Khung NCKHSPƯD 1. Hiện - Phát hiện những hạn chế của hiện trạng trạng trong dạy học, QLGD và các hoạt động khác của trường học/ lĩnh vực GD ở địa phương. - Xác định các nguyên nhân gây ra hạn chế. - Lựa chọn một nguyên nhân để tác động. 2. Giải Suy nghĩ tìm các giải pháp thay thế để cải pháp thay thiện hiện trạng. (Tham khảo các kết quả thế nghiên cứu đã được triển khai thành công) 17
- Khung NCKHSPƯD 3. Vấn Xác định vấn đề NC (dưới dạng câu đề hỏi) và nêu các giả thuyết NC. nghiên cứu 4.Thiết Lựa chọn thiết kế phù hợp để thu kế thập dữ liệu đáng tin cậy và có giá trị. Thiết kế bao gồm việc xác định nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm, quy mô nhóm và thời gian thu thập dữ liệu. 18
- Khung NCKHSPƯD 5. Đo lường Xây dựng công cụ đo lường và thu thập dữ liệu theo thiết kế NC. 6. Phân tích Phân tích các dữ liệu thu thập được và giải thích để trả lời các câu hỏi NC. Giai đoạn này có thể sử dụng các công cụ thống kê. 7. Kết quả Đưa ra câu trả lời cho câu hỏi NC, đưa ra các kết luận và khuyến nghị. 19
- A2. Phương pháp NCKHSPƯD NC định tính Phương pháp NCKHSPƯD NC định lượng 20
- Phương pháp NCKHSPƯD Kết quả nghiên cứu định lượng dưới dạng các số liệu có thể giúp nguời đọc hiểu rõ hơn về nội dung và kết quả nghiên cứu. Giúp GV/CBQLGD có cơ hội được đào tạo một Một số cách hệ thống về kỹ năng giải quyết vấn đề, lợi ích phân tích và đánh giá - nền tảng quan trọng khi của NC tiến hành nghiên cứu. định lượng Thống kê được sử dụng theo các chuẩn quốc tế - như một ngôn ngữ thứ hai - làm cho kết quả NC được công bố trở nên dễ hiểu 21
- Bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa SKKN và NCKHSPƯD Nội dung Sáng kiến kinh nghiệm NCKHSPƯD Mục đích Cải tiến/tạo ra cái mới Cải tiến/tạo ra cái mới nhằm thay đổi hiện trạng, nhằm thay đổi hiện trạng, mang lại hiệu quả cao mang lại hiệu quả cao Căn cứ Xuất phát từ thực tiễn, Xuất phát từ thực tiễn, được lý giải bằng lý lẽ được lý giải dựa trên các mang tính chủ quan cá căn cứ mang tính khoa học nhân Quy trình Tuỳ thuộc vào kinh Quy trình đơn giản mang nghiệm của mỗi cá nhân tính khoa học, tính phổ biến quốc tế, áp dụng cho GV/CBQLGD. Kết quả Mang tính định tính chủ Mang tính định tính/ định quan lượng khách quan. 22
- Câu hỏi thảo luận (TOÀN LỚP) ➢ Anh (chị) hãy suy nghĩ và nêu một số vấn đề hạn chế, bất cập trong dạy học và QLGD thuộc phạm vi công tác của mình có thể áp dụng NCKHSPƯD để thay đổi hiện trạng? ➢ Anh (chị) nhận thấy NCKHSPƯD có gì khác biệt so với hoạt động NC trong lĩnh vực giáo dục mà anh (chị) đã thực hiện từ trước đến nay? 27