SKKN Sử dụng sơ đồ hoá trong dạy học Sinh học 9 - Phần Sinh vật và môi trường

doc 11 trang sangkien 27/08/2022 10961
Bạn đang xem tài liệu "SKKN Sử dụng sơ đồ hoá trong dạy học Sinh học 9 - Phần Sinh vật và môi trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docskkn_su_dung_so_do_hoa_trong_day_hoc_sinh_hoc_9_phan_sinh_va.doc

Nội dung text: SKKN Sử dụng sơ đồ hoá trong dạy học Sinh học 9 - Phần Sinh vật và môi trường

  1. Trường THCS Loan Mỹ Sáng kiến kinh nghiệm SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM SỬ DỤNG SƠ ĐỒÀ HÓA TRONG DẠY HỌC SINH HỌC 9 PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG A . ĐẶT VẤN ĐỀ I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Sinh học là một trong những bộ mơn khoa học, cĩ vị trí vơ cùng quan trọng, Sinh học nghiên cứu thế giới sinh vật trên trái đất, về các cơ thể sống, các quá trình sống và nĩ gắn liền với hoạt động thực tiễn của con người. Đặc biệt sinh học 9 là một mơn học khĩ và mang tính chất trừu tượng cao, nĩ gồm 2 phần: Phần I “ Di truyền và biến dị”. Phần II “ Sinh vật và mơi trường”. Phần II nghiên cứu về mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và giữa sinh vật với mơi trường xung quanh nĩ. phần này đĩng vai trị rất quan trọng trong đời sống con người. Do đĩ việc nắm bắt tốt các kiến thức sinh học sẽ gĩp phần nâng cao đời sống lồi người. Cĩ rất nhiều phương pháp dạy học nhưng việc tìm ra phương pháp nâng cao chất lượng dạy học là một vấn đề cực kì quan trọng, sử dụng phương pháp “sơ đồ hố” để dạy các bài ơn tập, tổng kết chương trình hoặc trong các tiết học hằng ngày sẽ giúp học sinh phát triển trí tuệ, rèn luyện trí nhớ tạo điều kiện cho học sinh học tập sáng tạo tích cực. Phương pháp “ Sử dụng sơ đồ hố trong dạy học phần Sinh vật và mơi trường” nhằm giúp học sinh hệ thống lại những nội dung đã học trong một bài, một chương hoặc bài tổng kết chương trình tồn cấp một cách sáng tạo và nhanh chĩng II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH 1. Thuận lợi - Được sự quan tâm chỉ đạo thường xuyên và sâu sát của Phịng Giáo Dục – Đào Tạo và của các ban ngành địa phương. - Lãnh đạo nhà trường và tổ trưởng chuyên mơn luơn quan tâm đến chất lượng giáo dục, thường xuyên kiểm tra, dự giờ để rút kinh nghiệm cho giáo viên. GV: Nguyễn Ngọc Thể
  2. Trường THCS Loan Mỹ Sáng kiến kinh nghiệm - Trường cĩ đội ngũ giáo viên cĩ năng lực chuyên mơn vững vàng, nhiệt tình, tâm huyết với nghề. - Học sinh cĩ độ tuổi đồng đều, đa số cĩ ý thức học tập, cần cù chăm chỉ, cĩ SGK, vở ghi bài, vở bài tập và dụng cụ học tập đầy đủ - Giáo viên luơn đầu tư vào việc làm đồ dùng dạy học để nâng cao chất lượng giáo dục. 2. Khĩ khăn - Sinh học 9 là mơn học rất khĩ trong chương trình sinh học bậc THCS nên việc tiếp thu kiến thức hết sức nhọc nhằn - Học sinh ở địa bàn rộng nên việc học nhĩm khơng thuận lợi. - Một số phụ huynh ít quan tâm tới việc học tập của con em mình. - Việc sử dụng SGK, làm bài tập ở nhà của học sinh cịn hạn chế. - Nhà trường chưa cĩ phịng chức năng nên việc học trên máy và các bài thực hành rất khĩ khăn - Trang thiết bị dạy học được cấp quá lâu nên nhiều đồ dùng khơng cịn phù hợp với việc đổi mới chương trình hiện nay. - Một số thiết bị đã được trang bị nhưng chất lượng hạn chế, hiệu quả sử dụng khơng cao. B – NỘI DUNG I. Nội dung - Sơ đồ hố là viết lại nội dung bài học, nội dung của một chương bằng các mũi tên. - Cĩ nhiều dạng sơ đồ 1. Sơ đồ dạng thẳng. Ví dụ: Ý nghĩa của khống chế sinh học: Nhờ khống chế sinh học số lượng cá thể mỗi quần thể dao động trong thể cân bằng quần thể dao động trong thể cân bằng trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã. GV: Nguyễn Ngọc Thể
  3. Trường THCS Loan Mỹ Sáng kiến kinh nghiệm Ví dụ: các chuỗi thức ăn: Cỏ thỏ cáo VSV Chất mùn bã ĐV đáy cá chép VSV 2. Sơ đồ nhánh. Ví dụ: Các loại mơi trường : Đất Mặn Mơi trường Nước Lợ Khơng khí Ngọt Sinh vật Động vật Thực vật Con người 3. Sơ đồ dạng lưới. Ví dụ: Lưới thức ăn trong một quần xã. Trâu Hổ Cỏ Thỏ Cáo VSV Gà Mèo rừng 4. Dạng bảng biểu. Ví dụ: về sinh vật biến nhiệt và hằng nhiệt. GV: Nguyễn Ngọc Thể
  4. Trường THCS Loan Mỹ Sáng kiến kinh nghiệm Nhĩm sinh vật Tên sinh vật Mơi trường sống Sinh vật biến nhiệt - Vi khuẩn cố định đạm - Rễ cây họ đậu - Cây lúa - Ruộng lúa - Ếch - Hồ, ao, ruộng lúa - Rắn hổ mang - Cánh đồng lúa - - Sinh vật hằng nhiệt - Chim bồ câu - Vườn cây - Chĩ - Trong nhà - 5. Sơ đồ kiểm tra đánh giá. Ví dụ: So sánh quần thể và quần xã. Các đặc điểm so sánh Quần thể Quần xã - Thành phần lồi - Thời gian - Các mối quan hệ - Tính chất - Phạm vi phân bố 6. Sơ đồ khuyết thiếu. ? Ví dụ: Nhân tố vơ sinh ? ? Các nhân tố sinh thái ? GV: Nguyễn Ngọc Thể
  5. Trường THCS Loan Mỹ Sáng kiến kinh nghiệm 7. Sơ đồ câm. Ví dụ: về lưới thức ăn b c a e f d g 8. Mơ hình hố. Ví dụ: Sơ đồ quần thể. a1 a2 a3 là các cá thể của quần thể Mts a1 a2 a3 II Các giải pháp thực hiện. 1. Sử dụng sơ đồ để hình thành kiến thức mới. Trong nội dung này cần dùng sơ đồ để giới thiệu những kiến thức mới làm cho học sinh nắm được, ghi nhớ kiến thức một cách sâu sắc và cĩ thể sử dụng kiến thức đĩ vào thực tiễn đời sống và sản xuất. mặt khác học sinh phải biết mĩc xích kiến thức vừa học với kiến thức đã học ở các bài trước, vì vậy giáo viên phải nghiên cứu kĩ nội dung bài dạy và trình độ học sinh để sử dụng phương pháp dạy học cho cĩ hiệu quả. Ở nội dung này ta cĩ thể sử dụng sơ đồ theo nhiều cách. * Cách 1: Đơn giản nhất là giáo viên lập sơ đồ lên bảng rồi dùng phương pháp giảng giải cho học sinh hiểu và nắm bắt kiến thức. Phương pháp này cĩ thể dùng khi ta dạy những bài dầu tiên để học sinh làm quen với phương pháp sơ đồ hố hoặc khi ta dạy với đối tượng học sinh trung bình. GV: Nguyễn Ngọc Thể
  6. Trường THCS Loan Mỹ Sáng kiến kinh nghiệm Nhược điểm của phương pháp này là hiệu quả khơng cao vì học sinh nắm kiến thức một cách máy mĩc khơng phát huy được tính sáng tạo và tư duy độc lập của học sinh. Ví dụ: khi dạy khái niệm quần thể: Giáo viên lấy ví dụ các cá thể cùng lồi như chim, voi, trâu cừu thường tạo thành đàn, ở thực vật như đồi cọ, rừng thơng Nếu các cá thể khơng sống chung với nhau sẽ gặp nhiều yếu tố bất lợi. Giáo viên vẽ sơ đồ: a3 Mts a2 a1 Sau đĩ giáo viên giải thích a1,a2,a3 là các cá thể của quần thể( a1,a2,a3 cùng lồi), chúngcùng sống trong một mơi trường tạo thành quần thể. Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu khái niệm quần thể. * Cách 2: Giáo viên yêu càu học sinh trả lời theo gợi ý và thầy trị cùng xây dựng sơ đồ. Với các câu trả lời của học sinh thầy cĩ thể hình thành dần sơ đồ lên bảng. Phương pháp này cĩ ưu điểm là phát huy được khả năng tự làm việc của học sinh, tạo cho học sinh những tình huống cĩ vấn đề thơng qua các câu hỏi hoặc các em suy nghĩ tìm tịi cĩ thể vận dụng thực tiễn vào bài học, tạo cho các em cơ hội xây dựng bài khơi gợi trí tị mị và sự hứng thú học tập, học sinh đễ dàng tiếp thu và tiếp thu một cách tích cực khi thấy sơ đồ được hình thành dần dần trên bảng. Ví dụ: khi dạy bài “ Mơi trường và các nhân tố sinh thái” ( bài 41) Ở mục I “Mơi trường sống của sinh vật” - Sau khi hình thành xong khái niệm mơi trường. Giáo viên hỏi: Cĩ mấy loại mơi trường ? Học sinh : cĩ 4 loại mơi trường chủ yếu và kể tên; sau đĩ giáo viên lập sơ đồ: GV: Nguyễn Ngọc Thể
  7. Trường THCS Loan Mỹ Sáng kiến kinh nghiệm Đất - khơng khí ( mơi trường trên cạn) Mơi trường Nước Trong đất Sinh vật Ở mục II “ Các nhân tố sinh thái” Giáo viên hỏi : Cĩ mấy nhân tố sinh thái ? Học sinh: Cĩ 2 nhĩm: nhân tố vơ sinh và nhân tố hữu sinh. Giáo viên vẽ sơ đồ theo học sinh và hỏi tiếp: kể tên các nhân tố vơ sinh và nhân tố hữu sinh? Học sinh : Nhân tố vơ sinh gồm: đất, nước, giĩ, mưa, nhiệt độ Nhân tố hữu sinh gồm: Động thực vật( sinh vật) và con người. Giáo viên hồn thiện sơ đồ: Đất Độ ẩm Nhân tố vơ sinh Nhiệt độ Các nhân tố sinh thái Ánh sáng Động vật Sinh vật Nhân tố hữu sinh Thực vật Con người Vi sinh vật GV: Nguyễn Ngọc Thể
  8. Trường THCS Loan Mỹ Sáng kiến kinh nghiệm Trong phần “ Sinh vật và mơi trường” giáo viên cũng cĩ thể củng cố hồn thiện kiến thức cho học sinh bằng phương pháp sơ đồ hố. Ví dụ sau khi học xong bài quần xã giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập so sánh quần thể và quần xã theo bảng mẫu sau: Đặc điểm so sánh Quần thể Quần xã - Thành phần - Mối quan hệ - Tính chất - Phạm vi phân bố - Thời gian Học sinh vận dụng các kiến thức đã học cùng thảo luận hồn thành bài tập. 3. Sử dụng sơ đồ để kiểm tra đánh giá. Khi kiểm tra đánh giá giáo viên cĩ thể sử dụng câu hỏi tự luận hoặc sơ đồ. Để cĩ thể sử dụng sơ đồ trong khâu này cũng cĩ nhiều cách. Cĩ thể sử dụng sơ đồ khuyết thiếu hoặc sơ đồ câm để yêu cầu học sinh hồn thành. Ví dụ khi học bài “ Hệ sinh thái” giáo viên cĩ thể yêu cầu học sinh làm bài tập sau: 1)Điền vào dấu ? để hồn thiện sơ đồ Hệ sinh thái ? ? 2) Lập lưới thức ăn đơn giản ở ao hồ cĩ dạng sau: GV: Nguyễn Ngọc Thể
  9. Trường THCS Loan Mỹ Sáng kiến kinh nghiệm (2) (5) (1) (3) (7) (8) (4) (6) Như vậy sau khi học sinh đã được làm quen với sơ đồ giáo viên cĩ thể yêu cấu lập sơ đồ cho một khái niệm,quy luật, một quá trình hoặc một cơ chế nào đĩ. Để tổ chức bài giảng theo phương pháp sơ đồ giáo viên cĩ thể hướng dẫn học sinh đi theo các bước sau: 1. Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, nội dung bài học kênh hình ( cĩ thể cĩ ) để hồn thành các nhiệm vụ được giao trong từng phần, từng mục. 2. Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi. 3. Học sinh phân tích nội dung bài học xác định dạng sơ đồ. 4. Học sinh tự lập sơ đồ. 5. Học sinh thảo luận trước lớp về kết quả lập được. 6. Giáo viên chỉnh lí để cĩ sơ đồ chính xác khoa học, cĩ tính thẩm mĩ cao. 7. Ra bài tập bổ sung và củng cố. * Tĩm lại trong quá trình giảng dạy giáo viên cĩ thể kết hợp hài hồ giữa nhiều phương pháp, cĩ thể sử dụng phương pháp sơ đồ hố vào từng khâu, từng phần của tiết dạy nhằm tạo cho học sinh dể ghi nhớ, dễ dàng mĩc xích các kiến thức cũ và mới tạo thành một hệ thống kiến thức, đồng thời tạo cho học sinh sự hứng thú với mơn học. GV: Nguyễn Ngọc Thể
  10. Trường THCS Loan Mỹ Sáng kiến kinh nghiệm C. KẾT LUẬN Sau một thời gian tơi áp dụng phương pháp sơ đồ hố lồng ghép trong các tiết dạy ở chương I và chương II phần Sinh vật và mơi trường và theo dõi sự thay đổi, tiến bộ của học sinh qua các năm học như sau: Năm học 2009 – 2010 Lớp TSHS 0 – 3.4 3.5 – 4.9 5.0 – 6.4 6.5 – 7.9 8.0 – 10.0 TS % TS % TS % TS % TS % 91 22 0 3 13,6 4 18,2 9 40,9 5 22,7 92 22 0 3 13,6 7 31,8 8 36,4 4 18,2 93 21 0 2 9,5 8 38,1 8 38,1 3 14,3 94 21 0 4 19,0 8 38,1 6 28,6 3 14,3 95 18 0 4 22,2 8 44,4 4 22,2 2 11,2 K9 104 16 15,3 35 33,7 35 33,7 17 16,3 Năm học 2010 - 2011 Lớp TSHS 0 – 3.4 3.5 – 4.9 5.0 – 6.4 6.5 – 7.9 8.0 – 10.0 TS % TS % TS % TS % TS % 91 21 0 0 4 19,0 9 42,9 8 38,1 92 22 0 0 3 13,6 10 45,5 9 40,9 93 18 0 1 5,6 5 27,8 8 44,4 4 22,2 94 17 0 1 5,9 5 29,4 7 41,2 4 23,5 K9 78 2 2,6 17 21,8 34 43,6 25 32,1 Qua kết quả trên tơi nhận thấy số lượng học sinh làm bài theo phương pháp sơ đồ hố là chất lượng mơn học được nâng lên rõ rệt. Điều đĩ cĩ nghĩa là các em học bài theo phương pháp sơ đồ hố cĩ kết quả học tập cao hơn. Đặc biệt các em đã hình thành được năng lực tự lập sơ đồ, cĩ khả năng phân tích, tổng hợp, so sánh, trình độ lĩnh hội kiến thức ngày càng được nâng lên. GV: Nguyễn Ngọc Thể