Sáng kiến kinh nghiệm Chuyên đề Cảm ứng ở thực vật
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Chuyên đề Cảm ứng ở thực vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- sang_kien_kinh_nghiem_chuyen_de_cam_ung_o_thuc_vat.doc
- bia 1 CHUYÊN ĐỂ.doc
Nội dung text: Sáng kiến kinh nghiệm Chuyên đề Cảm ứng ở thực vật
- ĐẶT VẤN ĐỀ Nghị quyết hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập chung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học” Nhận thức được tầm quan trọng của việc đổi mới phương pháp dạy học, tôi và các đồng nghiệp của mình trong nhóm sinh - trường THPT Kỹ Thuật Việt Trì đã mạnh dạn xây dựng chuyên đề dạy học thuộc nội dung sinh học lớp 11 – cơ bản. Với nội dung A- Cảm ứng ở thực vật (sinh học 11 –cơ bản),thay cho việc dạy học được thực hiện theo từng bài: Hướng động; Ứng động; Thực hành hướng động, trong sách giáo khoa như hiện nay tôi và các đồng nghiệp đã cấu trúc, sắp xếp lại nội dung day học thành chuyên đề dạy học: “Cảm ứng ở thực vật” . Với mong muốn sau khi học chuyên đề này các em sẽ thấy dễ dàng hơn trong việc nhận biết các hiện tượng ứng động và hướng động trong thực tiễn. Có cơ sở khoa học để ứng dụng trong đời sống sản xuất đạt hiệu quả cao. Với các phương pháp, kỹ thuật dạy học trong chuyên đề sẽ giúp các em phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học. - 1 -
- GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 1 – Cơ sở lí luận: 1.1. Kiến thức: - Nêu được các khái niệm: Cảm ứng, tính cảm ứng, hướng động, ứng động. - Phân biệt được hướng động và ứng động, các kiểu hướng động, các kiểu ứng động. - Giải thích được cơ chế chung của hướng động, ứng động. - Lấy được ví dụ phù hợp với các loại cảm ứng ở thực vật. - Nêu được vai trò của cảm ứng đối với đời sống thực vật. - Giải thích một số hiện tượng thực tiễn liên quan tới cảm ứng ở thực vật. - Vận dụng tính cảm ứng ở thực vật vào thực tiễn sản xuất. 1.2. Kĩ năng: - Kĩ năng tư duy, kĩ năng giải quyết vấn đề. - Kĩ năng khoa học: quan sát; phân loại; định nghĩa. - Kĩ năng học tập: tự học; tự nghiên cứu; hợp tác; giao tiếp. - Kĩ năng thí nghiệm: thiết kế thí nghiệm, kết quả thí nghiệm, rút ra kết luận. 1.3. Thái độ - Biết vận dụng cảm ứng ở thực vật vào thực tiễn trồng trọt. - Có ý thức bảo vệ môi trường đất thông qua động tưới nước, bón phân hợp lí tạo điều kiện bộ rễ phát triển, trồng cây với mật độ phù hợp. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống ổn định, tránh những tác động mạnh gây ra những thay đổi lớn trong môi trường. - Nhận thức được khả năng biến đổi của thực vật để thích nghi với môi trường là có mức độ. 1.4. Các năng lực cần hướng tới - Năng lực tự học: + Tìm hiểu tác dụng sinh lý của auxin. + Tìm hiểu cơ chế ứng động sinh trưởng và không sinh trưởng. + Phân biệt hướng động và ứng động. + Tiến hành thí nghiệm theo sự phân công của giáo viên. - NL giải quyết vấn đề: + Quan sát hình và xác định đúng các hình thức cảm ứng tương ứng với mỗi hình. + Nhận dạng được các kiểu hướng động và ứng động. - 2 -
- + Vận dụng cơ chế hướng động và ứng động để giải quyết tình huống cụ thể. - NL quản lí: quản lí nhóm, quản lí bản thân, quản lí các phương tiện trong quá trình học tập. - Nl giao tiếp: Tăng khả năng sáng tạo, xử lí tình huống, hình thành kĩ năng tranh luận, hùng biện, tự tin khi trình bày vấn đề hay phát vấn, biết lắng nghe. - NL hợp tác: Qua trao đổi thông tin trong nhóm học tập. - NL sử dụng CNTT: Khai thác trang thông tin trên các trang Web, chụp hình, quay camera. - NL sử dụng ngôn ngữ: Báo cáo sản phẩm học tập. - NL thiết kế thí nghiệm hướng động và ứng động. 1.5.Hình thức, phương pháp, kỹ thuật dạy học: - Hình thức: Dạy học trên lớp. - Phương pháp: Dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy học theo dự án. - Kỹ thuật: Chia nhóm, kỹ thuật giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não, tia chớp. 1.6. Một số kiến thức lồng ghép vào chuyên đề : - Kiến thức về sinh trưởng ở bài 34: Sinh trưởng ở thực vật – sinh học 11- cơ bản - Kiến thức về hoocmôn Auxin ở bài 35: Hoocmôn thực vật – sinh học 11- cơ bản - Kiến thức về phát triển ở bài 36: Phát triển ở thực vật có hoa – sinh 11 cơ bản 2- Thực trạng của vấn đề: 2.1. Dạy học từng bài theo cấu trúc nội dung sách giáo khoa: - Bài 23: Hướng động: I. Khái niệm hướng động. II. Các kiểu hướng động. III. Vai trò của hướng động trong đời sống thực vật. - Bài 24: Ứng động: I. Khái niệm ứng động. II. Các kiểu ứng động. - 3 -
- III. Vai trò của ứng động. - Bài 45: Thực hành hướng động. Với nội dung dạy học cấu trúc từng bài theo từng tiết như trên học sinh sẽ gặp khó khăn trong việc phân biệt hướng động và ứng động, cũng như việc phân loại hướng động và ứng động. Học sinh không biết được cơ sở khoa học của các hiện tượng hướng động và ứng động nên việc ứng dụng vào đời sống sản xuất hiệu quả sẽ thấp. Bài thực hành bố trí cuối cùng chỉ phát huy được một hiệu quả là năng lực làm thực hành của học sinh. 2.2. Dạy học theo chuyên đề: ‘‘Cảm ứng ở thực vật” I. Khái niệm cảm ứng ở thực vật. II. Các kiểu hướng động và ứng động. 1. Các kiểu hướng động. 2. Các kiểu ứng động. III. Cơ chế hướng động và ứng động. 1. Tác động của hoocmon Auxin đối với sự sinh trưởng của thực vật. 2. Cơ chế hướng sáng, hướng trọng lực. 3. Cơ chế ứng động sinh trưởng và không sinh trưởng. Nội dung trong chuyên đề được sắp xếp lại giúp học sinh dễ dàng phân biệt hướng động và ứng động cũng như phân biệt các hình thức ứng động và hướng động. Trong chuyên đề có thêm phần cơ chế hướng sáng, hướng trọng lực, cơ chế ứng động sinh trưởng và không sinh trưởng để học sinh có cơ sở khoa học vận dụng vào thực tiễn cuộc sống, sản xuất. Nội dung thực hành hướng động được đưa lên đầu chuyên đề để học sinh ngoài việc có kỹ năng thực hành còn biết sử dụng chính sản phẩm thực hành của mình minh họa cho phần báo cáo kết quả nghiên cứu bài học. 2.3. Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chuyên đề: a. Thuận lợi: - 4 -
- - So với các bộ môn khác môn sinh là bộ môn có nhiều kiến thức liên quan tới hiện tượng thực tế trong đời sống, học sinh dễ quan sát, nhận biết. - Ứng dụng CNTT trong giảng dạy cho phép cập nhật nhiều thông tin cũng như hình ảnh minh họa cho bài dạy. b. Khó khăn: - Học sinh trong trường chủ yếu thuộc khu vực nông thôn nên tiếp cận với công nghệ thông tin còn hạn chế, vì vậy nguồn tư liệu để các em tự học sẽ ít phong phú. - Bước đầu làm quen với hình thức học theo dự án nên các em còn dè dặt chưa tự tin để bộc lộ hết khả năng của mình. 2.4. Số liệu thống kê: Sau khi học sinh học xong nội dung: "A. Cảm ứng ở thực vật" theo cấu trúc từng bài trong sách giáo khoa sinh 11 – cơ bản, tôi tiến hành khảo sát ở 5 lớp 11 A1, 11A2, 11A3, 11A4, 11A5 ( năm học 2014 -2015) tại trường THPT Kỹ Thuật Việt Trì với 15 câu hỏi sau: Câu 1: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là: a/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. b/ Do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. c/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. d/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc. - 5 -
- Câu 2: Bộ phận nào trong cây có nhiều kiểu hướng động? a/ Hoa. b/ Thân. c/ Rễ. d/ Lá. Câu 3: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng? a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở. b/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. c/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở. d/ Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở. Câu 4: Các kiểu hướng động dương của rễ là: a/ Hướng đất, hướng nước, hướng sáng. b/ Hướng đất, ướng sáng, huớng hoá. c/ Hướng đất, hướng nước, huớng hoá. d/ Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá. Câu 5: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào? a/ Chiếu sáng từ hai hướng. b/ Chiếu sáng từ ba hướng. c/ Chiếu sáng từ một hướng. d/ Chiếu sáng từ nhiều hướng. Câu 6: Ứng động nào không theo chu kì đồng hồ sinh học? a/ Ứng động đóng mở khí kổng. b/ Ứng động quấn vòng. c/ Ứng động nở hoa. d/ Ứng động thức ngủ của lá. Câu 7: Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng? a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí klhổng đóng mở. b/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. c/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí klhổng đóng mở. d/ Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở. Câu 8: Ứng động là: a/ Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích. b/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng. - 6 -
- c/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng. d/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định. Câu 9: Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào? a/ Tác nhân kích thích không định hướng. b/ Có sự vận động vô hướng c/ Không liên quan đến sự phân chia tế bào. d/ Có nhiều tác nhân kích thích. Câu 10: Các kiểu hướng động âm của rễ là: a/ Hướng đất, hướng sáng. b/ Hướng nước, hướng hoá. c/ Hướng sáng, hướng hoá. d/ Hướng sáng, hướng nước. Câu 11: Khi không có ánh sáng, cây non mọc như thế nào? a/ Mọc vống lên và có màu vàng úa. b/ Mọc bình thường và có màu xanh. c/ Mọc vống lên và có màu xanh. d/ Mọc bình thường và có màu vàng úa. Câu 12: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước? a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. b/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí klhổng đóng mở. c/ Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở. d/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí klhổng đóng mở. Câu 13: Hướng động là: a/ Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng. b/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định. c/ Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây truớc tác nhân kích thích theo một hướng xác định. d/ Hình thức phản ứng của cây truớc tác nhân kích thích theo nhiều hướng. - 7 -