Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình học kỳ I
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_i.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình học kỳ I
- Phần I : di truyền và biến dị Chương I: Các thí nghiệm của men đen Tiết 1 : men đen và di truyền học Giảng I- Mục tiêu . 1- Kiến thức : Học sinh nêu được nhiệm vụ, mục đích, ý nghĩa của di truyền học. Hiểu được công lao và trình bày được PP phân tích các thế hệ lai của Men Đen. Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, ký hiệu trong di truyền học. 2- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt độngnhóm. 3- Thái độ : Có ys thức học tập và lòng yêu thích bộ môn. II- Đồ dùng dạy học . - GV: Tranh các cặp tính trạng, tiểu sử của Men Đen. - HS: SGK, vở BT, vở ghi. III- Các hoạt động dạy- học . 1- Tổ chức : 9a 9b 2- Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của hs . 3- Các hoạt động : Hoạt động 1: Di truyền học. - Mục tiêu : Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của DTH. - Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + GV giải thích hiện tượng di + HS đọc thông tin kẻ bảng điền các thông tin truyền và biến dị. liên hệ giữa bản thân và bố mẹ. + GV lập bảng cho hs so sánh Tính trạng Bản thân HS Bố Mẹ điền thông tin, so ánh các tính Hình dạng tai trạng của bản thân vầ của bố mẹ. Hình dạng mắt Hình dạng mũi + GV gọi hs đọc thông tin từ Hình dạng tóc bảng lập được . Màu mắt + GV yêu câu fhs trả lời các câu Màu da hỏi sau. + HS so sánh đặc điểm DT của bản thân và của - Cho biết đối tượng, đối tượng bố mẹ rút ra đặc điểm DT và ến dị của bản của DTH. thân. + GV gọi đại diện hs trình bày + HS suy nghĩ độc lập trả lời câu hỏi của gv đưa câu trả lời gọi hs khác nhận xét ra. bổ sung . Kết luận:DTH nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. Hoạt động 2 : Men Đen – người đặt nền móng cho Di truyền học. - Mục tiêu : HS tìm hiểu và so sánh được các cắp tính trạng đem lai. - Tiến hành :
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + GV yêu cầu hs đọc thông tin trong + HS đọc thông tin trong nội dung II nội dung II. + HS thảo luận theo nhóm trả lời câu + Thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi hỏi trong lệnh trong lệnh + Đại diện hs trình bày câu trả lời các - Em có nhận xét gì về các cặp tính hs khác nhận xét bổ sung KL trạng đem lai . + GV gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời gọi các nhóm hs khác nhận xét bổ sung KL. Kết luận: Các cắp tính trạng đem lai đều thuần chủng và tương phản. - Men Đen đã dùng PP phân tích các thế hệ lai để tìm ra các quy luật DT Hoạt động 3 : Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của Di truyền học - Mục tiêu : HS tìm hiểu một số thuật ngữ và ký hiệu của DTH. - Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + GV yêu cầu hs đọc thông tin trong + HS đọc thông tin trong nội dung III nội dung III và ghi nhớ các kiến và ghi nhớ kiến thức thức.và trả lời câu hỏi sau + HS trả lời câu hỏi gv đưa ra - Cho biết một số thuật ngữ và ký hiệu + Đại diện hs trình bày câu trả lời các trong di truyền học. hs khác nhận xét bổ sung KL + GV gọi đại diện hs trình bày câu trả lời gọi các hs khác nhận xét bổ sung KL Kết luận: ( SGK) * KL chung: (SGK) 4- Củng cố - đánh giá : + HS đọc ghi nhớ. + Di truyền học là gì ? Nêu một só thuật ngữ và kí hiệu cơ bản cơ bản trong DTH 5- HDVN : + HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK . + Đọc phần em có biết. + Đọc bài 2 IV - Đánh giá sau giờ dạy . Tiết 2: lai một cặp tính trạng Giảng I- Mục tiêu .
- 1- Kiến thức : Học sinh trình bày được thí nghiệm lai một cắp tính trạng của Men Đen. Nêu được các KN kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp., phát biểu được nội dung của quy luật phân ly, giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Men Đen 2- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt độngnhóm. 3- Thái độ : Có ý thức học tập và lòng yêu thích bộ môn. II- Đồ dùng dạy học . - GV: Tranh H2. 1 2.3. - HS: Kẻ bảng 2 III- Các hoạt động dạy- học . 1- Tổ chức : 9a 9b 2- Kiểm tra bài cũ : - Trình bày đối tượng , nội dung và ý nghĩa của DTH - Di truyền học là gì ? Nêu một só thuật ngữ và kí hiệu cơ bản cơ bản trong DTH 3- Các hoạt động : Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men Đen - Mục tiêu : HS xác định được các loại tỷ lệ kiểu hình ở F2 - Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + GV yêu cầu hs đọc thông tin trong + HS đọc thông tin trong nội dung I và nội dung I và quan sát H 2. 2 trả lời các quan sát H 2.1 câu hỏi của gv đưa ra - Mô tả cách tiến hành thí nghiêmj của + HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi và Men Đen hoàn thiện bài tập trong lệnh - Thế nào là kiểu hình ? - Hãy xác định kiểu hình ở F2 và điền + Đại diện hs trình bày câu trả lời các thông tin vào bảng. hs khác nhận xét bổ sung KL + GV gọi đại diện hs trình bày kết quả xác định tỷ lệ, gọi các hs khác nhậ xét bổ sung KL Kết luận:Thí nghiệm (SGK) - Kiểu hình là tổ hợp cảu toàn bộ các tính trạng của cơ thể - Các tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng trội, các tính trạng không được biểu hiện ở F1 là tính trạng lặn Nội dung quy luật phân ly. - Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ còn F2 có sự phân ly tính trạng theo tỷ lệ 3 trội:1 lặn. Hoạt động 2 : Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm. - Mục tiêu : HS tìm hiểu và so sánh được các cắp tính trạng đem lai. - Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + GV yêu cầu hs đọc thông tin trong + HS đọc thông tin trong nội dung II
- nội dung II quan sát H2. 3. quan sát H2. 3 + GV giải thích quan niệm hoà hợp lúc + HS thảo luận theo nhóm trả lời câu đương thời. hỏi trong lệnh + Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời + Đại diện hs trình bày câu trả lời các các câu hỏi trong lệnh . hs khác nhận xét bổ sung KL - Tỷ lệ các loại giao tử ở F1 và tỷ lệ các loại hợp tử ở F2 - Tại sao F2 có tỷ lệ 3 hoa đỏ :1 hoa trắng . - Giải thích kết quả thí nghệm theo Men Đen. + GV gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời gọi các nhóm hs khác nhận xét bổ sung KL. Kết luận:Tỷ lệ các loại giao tử ở F1 là 1A: 1a - Tỷ lệ các loại hợp tử ở F2 là 1AA :2Aa: 1aa - F2 có tỷ lệ 3 hoa đỏ: 1hoa trắng ví thể dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội giống như thể đồng hợp AA. - Giải thích: Sự phân ly và tổ hợp của cặp nhân tố DT (cặp gen) quy định cặp tính trạng thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Đó là cơ chế DT của các tính trạng. * KL chung: (SGK) 4- Củng cố - đánh giá : + HS đọc ghi nhớ. + Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 - SGK 5- HDVN : + HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK . + Đọc bài 3 IV - Đánh giá sau giờ dạy . Tiết 3: lai một cặp tính trạng (tiếp theo) Giảng I- Mục tiêu . 1- Kiến thức : Học sinh hiểu và trình bày được nội dung , mục đích và ứng dụng của pháep lai phân tích. Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li trong lĩnh vực sản xuất. Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn. 2- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tư duy phân tích, KN đọc tìm hiểu SGK, KN hoạt động nhóm. 3- Thái độ : Có ý thức học tập và lòng yêu thích bộ môn.
- II- Đồ dùng dạy học . - GV: Tranh H 3 - HS: Kẻ bảng 3 III- Các hoạt động dạy- học . 1- Tổ chức : 9a 9b 2- Kiểm tra bài cũ : - Câu hỏi 1,2,3 - SGK 3- Các hoạt động : Hoạt động 1: Lai phân tích. - Mục tiêu : HS xác định được thế nào là phép lai phân tích. - Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + GV yêu cầu hs quan sát H 2. 2 trong + HS đọc thông tin trong nội dung I và bài 2 trả lừi các câu hỏi sau. quan sát H 2.1 - Thế nào là kiểu hình ? - Thế nào là kiểu gen? + HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi và - Thế noà là thể đồng hợp thể dị hợp ? hoàn thiện bài tập trong lệnh + GV gọi đại diện hs trình bày câu trả lời, gọi các hs khác nhận xét bổ sung. + Đại diện hs trình bày câu trả lời các + GV yêu cầu hs thảo luận nhóm thực hs khác nhận xét bổ sung KL hiện lệnh + GV yêu cầu hs viết sơ đồ lai . + Gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời, gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung KL Kết luận:- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật (nhưng chỉ quan tâm đến những gen liên quan đến các tính trạng đang nghiên cứu ) - Thể đồng hợp là cơ thể chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau Thể đồng hợp trội Thể đồng hợp lặn - Thể dị hợp là cơ thể chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau. - Để xác định KG của cơ thể mang tính trội càn phải thực hiện phép lai phân tích, nghĩa là lai nó với cơ thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai phân tích là; 100% cá thể mang tính trạng trội thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội. 1 trội: 1lặn thì đối tượng có kiẻu gen dị hợp. - Điền các từ vào chỗ trống: trội, kiểu gen, lặn, đồng hợp trội, dị hợp. Hoạt động 2: ý nghĩa của tương quan trội- lặn. - Mục tiêu : HS thấy được ý nghĩa của phép lai phân tích trong công tác chòn giống. - Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + GV yêu cầu hs đọc thông tin trong + HS đọc thông tin trong nội dung II nội dung II thảo luận nhóm trả lời các + HS thảo luận theo nhóm trả lời câu câu hỏi sau. hỏi gv đưa ra.
- - Xác định tương quan trội lặn để làm + Đại diện nhóm hs trình bày câu trả gì ? lời các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nêu PP xác định tương quan trội lặn ? KL + GV gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời gọi các nhóm hs khác nhận xét bổ sung KL. Kết luận:Tương quan trội lặn là hiện tượng phổ biến ở sinh vật trong đó tính trạng trội thường có lợi, tính trạng lặn thường là tính trạng xấu. - Xác định tương quan trội lặn bằng PP phân tích thế hệ la. Trong chọn giống cần phát hiện tính trạng trội để tập trung các gẹn trội về cùng 1 kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế. Hoạt động 3: Trội không hoàn toàn. - Mục tiêu : HS so sánh di truyền trội không hoàn toàn và thí nghiệm của Men Đen, điền cụm từ thích hợp - Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + GV yêu cầu hs đọc thông tin trong + HS đọc thông tin trong nội dung III nội dung III quan sát H3 thảo luận + HS thảo luận theo nhóm trả lời câu nhóm thự hiện lệnh . hỏi trong lệnh - Nêu sự khác nhau về kiểu hình giữa + Đại diện nhóm hs trình bày câu trả trội không hoàn toàn với thí nghiệm lời các nhóm khác nhận xét bổ sung của Men Đen ? KL - Hoàn thiện bài tập. + GV gọi đại diện nhóm hs trình bày câu trả lời gọi các nhóm hs khác nhận xét bổ sung KL. Kết luận: Đặc điểm Trội khômg hoàn toàn TN của Men Đen Kiểu hình ở F1 Tính trạng trung gian Tíhn trạng trội Kiểu hình ở F2 1 trội: 2 trung gian:1 lặn 3 trội: 1 lặn - Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hính của cơ thể lai F1 biẻu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ cón F2 có tỷ lệ kiểu hình là 1: 2: 1. * KL chung: (SGK) 4- Củng cố - đánh giá : + HS đọc ghi nhớ. + Làm bài tập 4 5- HDVN : + HS học bài theo nội dung đã học và trả lời câu hỏi trong SGK . + Đọc bài 4 IV - Đánh giá sau giờ dạy .