Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn Toán Lớp 8

doc 11 trang Sơn Thuận 07/02/2025 860
Bạn đang xem tài liệu "Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn Toán Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_tai_nghien_cuu_khoa_hoc_ung_dung_mon_toan_lop_8.doc

Nội dung text: Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn Toán Lớp 8

  1. Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn toán lớp 8 MỤC LỤC I/Tóm tắt đề tài 2 II/Giới thiệu 3 1/ Hiện trạng 3 2/ Giải pháp thay thế 3 3/ Vấn đề nghiên cứu 3 4/ Giả thuyết nghiên cứu 3 III/ Phương pháp 4 1/ Khách thể nghiên cứu 4 2/ Thiết kế nghiên cứu 4 3/ Quy trình nghiên cứu 5 4/ Đo lường 7 IV/ Phân tích dữ liệu và kết quả 7 1/ Phân tích dữ liệu 7 2/ Bàn luận kết quả 9 V/ Kết luận và khuyến nghị 9 1/ Kết luận 9 2/ Khuyến nghị 9 VI/ Tài liệu tham khảo 9 VII/ Phụ lục của đề tài 10 Phụ lục 1 10 Phụ lục 2 11 1 Giáo viên thực hiện : Huỳnh Quốc Khởi
  2. Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn toán lớp 8 Vì vậy với trình bày của đề tài này sẽ là một nội dung tham khảo cho giáo viên để góp phần tạo nên cơ sở cho giáo viên có thể dạy tốt hơn loại toán hình có kẻ thêm đường phụ. II/ Giới thiệu : 1. Hiện trạng: Năm học 2012- 2013 tôi được nhà trường phân công giảng dạy bộ môn toán 8 Trường THCS Phường 4 qua thực tế giảng dạy kết hợp với dự giờ các giáo viên trong và ngoài trường, đồng thời qua các đợt kiểm tra, các kì thi chất lượng bản thân tôi nhận thấy các em học sinh chưa có kỹ năng thành thạo khi làm các dạng bài tập có vận dụng yếu tố trung gian là vẽ đường phụ trong hình học Trong thực tế giảng dạy Toán ở trường THCS Phường 4, việc làm cho học sinh có kỹ năng giải các bài toán hình học có vẽ thêm yếu tố phụ và các bài toán liên quan là công việc rất quan trọng và không thể thiếu được. Để làm được điều này thì người thầy phải cung cấp cho học sinh một số kiến thức cơ bản về các phương pháp giải toán hình học có vẽ thêm yếu tố phụ. 2. Giải pháp thay thế: Nhằm giúp học sinh thấy được cái hay cái đẹp, sự thú vị trong học toán nói chung và trong học hình học nói riêng. Tôi sẽ hướng dẫn học sinh kĩ năng vẽ đường phụ thông qua việc chứng minh định lí trong chương I-Tứ giác. Từ đó, giúp học sinh tự tin, tích cực, sáng tạo hơn trong học toán; giúp học sinh thêm yêu thích, nâng cao chất lượng, kết quả học tập môn toán của học sinh 3 Vấn đề nghiên cứu: Việc chứng minh các định lí trong chương I-Tứ giác có rèn luyện được kĩ năng, phương pháp giải toán có sử dụng yếu tố vẽ đường phụ trong hình học của học sinh lớp 8 trường THCS Phường 4 không? 4 Giả thuyết nghiên cứu: 3 Giáo viên thực hiện : Huỳnh Quốc Khởi
  3. Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn toán lớp 8 Chứng minh các định lí không Đối chứng có rèn luyện kĩ năng vẽ đường 04 phụ 3. Quy tr ình nghiên cứu Trước hết giáo viên cần giúp học sinh thấy được và nắm vững các yêu cầu khi vẽ (dựng) các đường phụ. - Vẽ đường phụ phải có mục đích: Đường kẻ phụ, phải giúp cho được việc chứng minh bài toán. Muốn vậy nó phải là kết quả của sự phân tích tổng hợp, tương tự hoá, mày mò dự đoán theo một mục đích xác định là gắn kết được mối quan hệ của kiến thức đã có với điều kiện đã cho của bài toán và kết luận phải tìm. Do đó không được vẽ đường phụ một cách tuỳ tiện (cho dù là mày mò, dự đoán) vì nếu đường phụ không giúp ích gì cho việc chứng minh thì nó sẽ làm cho mình vẽ rối ren, làm khó thêm cho việc tìm ra lời giải đúng. Vì vậy khi vẽ đường phụ phải luôn tự trả lời câu hỏi "Vẽ đường phụ này có đạt được mục đích mình muốn không?". Nếu "không" nên loại bỏ ngay. - Đường phụ phải là những đường có trong phép dựng hình và phải xác định được. - Lựa chọn cách dựng thích hợp đường phụ: Đường phụ thường thỏa mãn các tính chất nào đó, việc lựa chọn đường phụ là rất quan trọng.Tuy cùng là một đường phụ vẽ thêm nhưng do các cách dựng khác nhau nên dẫn đến cách chứng minh cũng khác nhau. Sau đây là một số loại đường phụ thường được sử dụng trong giải toán hình ở chương trình THCS. * Đường phụ là điểm: - Vẽ điểm chia trong hay chia ngoài một đoạn thẳng cho trước theo một tỷ số thích hợp - Xác định giao điểm của các đường thẳng hoặc đường thẳng với đường tròn * Đường phụ là đường thẳng, đoạn thẳng: 5 Giáo viên thực hiện : Huỳnh Quốc Khởi
  4. Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn toán lớp 8 các cách làm cơ bản là gấp đôi đoạn thẳng đó và chuyển về bài toán chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau . Do đó ta phải vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF rồi chứng minh DF = BC * Tiến hành dạy thực nghiệm : Thời gian tiến hành dạy thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của trường và theo đúng thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan. 4/ Đo lường : Vấn đề nghiên cứu của đề tài này là: Việc chứng minh các định lí trong chương I- Tứ giác có rèn luyện được kĩ năng, phương pháp giải toán có sử dụng yếu tố vẽ đường phụ trong hình học của học sinh lớp 8 trường THCS Phường 4 không? Trong vấn đề nghiên cứu có câu hỏi là: có rèn luyện được kĩ năng, phương pháp giải toán có sử dụng yếu tố vẽ đường phụ trong hình học của học sinh lớp 8 trường không? Nên việc đo lường ở đây là phải đo kiến thức, kĩ năng mà đo kiến thức thì sử dụng các bài kiểm tra, để đảm bảo khách quan và tiết kiệm thời gian thì các bài kiểm tra trong nghiên cứu từ trong kế hoạch dạy học (theo phân phối chương trình), cụ thể là trong nội dung của chương I có một bài kiểm tra 15 phút và bài kiểm tra đó được sử dụng trong nghiên cứu luôn. * Tiến hành kiểm tra và chấm bài. Thời gian kiểm tra theo thời khóa biểu và 2 lớp cùng chung một đề, giáo viên coi kiểm tra chặt chẽ và nghiêm túc, sau khi có bài thì tiến hành chấm theo đáp án đã được xác định từ đầu. IV/ Phân tích dữ liệu và kết quả : 1/ Phân tích dữ liệu : Bảng 4 : So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động Nhóm đối chứng Nhóm thực nghiệm Điểm trung bình 7,13 8,36 Độ lệch chuẩn 1,48 1,66 7 Giáo viên thực hiện : Huỳnh Quốc Khởi
  5. Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn toán lớp 8 2/ Bàn luận kết quả : Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là điểm trung bình bằng 8,36. Kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là điểm trung bình bằng 7,13 . Độ chênh lệch điểm số giữa 2 nhóm là 1,23 . Điều đó cho thấy điểm trung bình của 2 lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt , lớp được tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng . Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của bài kiểm tra là SMD= 0,74 . Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn . Phép kiểm chứng T-test cho thấy điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động của 2 lớp là p= 0,00098< 0,001 . Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của 2 nhóm không phải là ngẫu nhiên mà là do tác động ,nghiêng về nhóm thực nghiệm . V/ Kết luận và khuyến nghị : 1/ Kết luận: Trong quá trình giảng dạy môn Toán 8 ở trường THCS, tôi đã rút ra được một số kinh nghiệm nhỏ như rèn luyện kĩ năng vẽ đường phụ trong chứng minh định lí hay giải bài tập toán hình học sẽ giúp các em có kĩ năng, phương pháp giải quyết tốt hơn các bài toán chứng minh hình học 2/ Khuyến nghị : Nhà trường cần đầu tư tốt hơn nữa về các trang thiết bị dạy học có ứng dụng CNTT. Động viên khuyến khích giáo viên sử dụng CNTT trong dạy học. Giáo viên tích cực tự học, tự bồi dưỡng kiến thức, kĩ năng sử dụng các thiết bị dạy học hiện đại. Tôi cho rằng người giáo viên biết lựa chọn hệ thống bài tập và gợi ý học sinh vận dụng kiến thức đã học để tìm lời giải thì sẽ phát huy được tối đa tính tích cực, sáng tạo của học sinh. Trên đây là kết quả nghiên cứu đề tài của tôi . Rất mong được sự đóng góp chân thành của quý thầy cô để đề tài được vận dụng đạt hiệu quả hơn . VI/Tài liệu tham khảo : - Tài liệu tập huấn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng - 160 Bài tập chứng minh hình học vẽ thêm đường phụ - NGƯT.Minh Trân - Các trang web nghiên cứu + Thư viện giáo dục:ww.Violet.vn +Kho tài liệu:www.tailieu.vn 9 Giáo viên thực hiện : Huỳnh Quốc Khởi
  6. Đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng môn toán lớp 8 Phụ lục 2: Bảng điểm và số liệu : NHÓM THỰC NGHIỆM- LỚP 8/1 NHÓM ĐỐI CHỨNG - LỐP 8/4 KT SAU KT SAU TÁC STT HỌ VÀ TÊN HS STT HỌ VÀ TÊN HS TÁC ĐỘNG ĐỘNG 1 NGUYỄN TRƯƠNG KIỀU ANH 9.5 1 TRẦN PHẠM LOAN ANH 7.5 2 TRỊNH MINH CẦN 5 2 NGÔ TUẤN CẢNH 7 3 MÃ VĨNH CƯỜNG 9 3 TỐNG QUỐC DŨNG 7.3 4 VÕ TRƯỜNG DUY 10 4 DƯƠNG THỊ MỸ DUYÊN 6.8 5 TRƯƠNG THỊ THÙY DƯƠNG 9.5 5 TRẦN THỊ KIỀU DUYÊN 9.5 6 NGUYỄN THÀNH ĐẠI 6 6 ĐINH HẢI ĐĂNG 6.3 7 NGUYỄN HUỲNH ĐẠT 8 7 LÊ HẢI ĐĂNG 6 8 TIẾT HÙNG ĐẠT 9.5 8 TRẦN HẢI ĐĂNG 9 9 CHÂU TRƯỜNG HƯNG 10 9 TRẦN PHÚC HẬU 2.3 10 NGUYỄN MINH KHANG 9 10 TRẦN KIM HỒNG 9 11 NGUYỄN VĂN KHỞI 6.5 11 CAO THỊ DIỄM HƯƠNG 9 12 NGUYỄN TRUNG KIỆT 6.3 12 LƯU THANH KHIẾT 8 13 LÝ DUY MINH 6.5 13 KIM ANH KIỆT 7 14 PHẠM NGỌC NGÀ 10 14 DƯƠNG THANH LONG 5.8 15 HỒ BẢO NGỌC 9 15 TRẦN MINH LỢI 5.8 16 HUỲNH KIM NGỌC 10 16 LÂM THỊ BÍCH NGÂN 7 17 NGÔ NHẬT PHÚ 10 17 TRỊNH THỊ KIM NGÂN 8.8 18 THÁI AN PHÚ 10 18 THANG VỊNH NGHI 7 19 HUỲNH NGỌC QUÝ 7.3 19 HỒNG XUÂN NHI 8.8 20 PHAN THỊ BÍCH QUYÊN 6 20 TRẦN THỊ MỸ NHIÊN 7.8 21 TRẦN NGỌC THẢO 10 21 HUỲNH NGỌC NHƯ 6 22 VÕ CHÍ THIỆN 10 22 LÂM THANH PHÚC 6 23 NGUYỄN HOÀNG THUẬN 6.8 23 NGUYỄN VĨNH PHÚC 3 24 LÂM NGỌC THUY 8.5 24 NGUYỄN YẾN PHỤNG 6.5 25 LÊ TRUNG TÍN 9 25 NGUYỄN THỊ THU PHƯƠNG 7.5 26 LẠC THANH TOÀN 7.3 26 TRẦN THU PHƯƠNG 7.3 27 TRANG VĂN ANH TOÀN 7.5 27 LƯU NHẬT QUANG 10 28 VƯƠNG THẢO TRANG 10 28 HUỲNH LONG SANG 7 29 TRẦN LỆ HUYỀN TRÂN 7.5 29 NGUYỄN THANH SÉNG 7 30 QUÁCH TUYẾT TRINH 8 30 NGUYỄN THỊ THỦY TIÊN 7.5 31 PHAN ĐÌNH THIỆN UY 9.5 31 ĐÀO VĂN TOÀN 8 32 NGUYỄN QUANG VINH 7.5 32 PHAN PHƯỚC TRƯỜNG 7.5 33 NGUYỄN LÂM NHƯ Ý 8 33 BÙI VĂN TƯ 8.8 34 NGUYỄN NGỌC YẾN 7.5 34 NGUYỄN VĂN VIỆT 4.5 Giá trị Trung bình ( Mean) 8.36 Giá trị Trung bình ( Mean) 7.13 Độ lệch chuẩn (SD) 1.48 Độ lệch chuẩn (SD) 1.66 Giá trị p (sau tác động) 0.00098 Giá trị p (trước tác động) Chênh lệch giá trị TB chuẩn (SMD) 0.74 11 Giáo viên thực hiện : Huỳnh Quốc Khởi